Đất đai là tài sản quan trọng của mỗi cá nhân, tổ chức. Do đó, việc xác định ranh giới, diện tích, hiện trạng sử dụng của đất đai là rất cần thiết, đặc biệt là đối với các thửa đất liền kề. Vi bằng xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề có giá trị chứng cứ theo quy định của pháp luật, có thể được sử dụng để làm căn cứ giải quyết tranh chấp đất đai, thực hiện các giao dịch dân sự liên quan đến đất đai, thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai.
Qua bài viết này Thừa phát lại Ngọc Phú sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về vi bằng xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề.

I. Vi bằng nghiệm xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề có ý nghĩa như thế nào?
Khoản 3 Điều 2 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định này.
Theo đó, vi bằng xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề là văn bản do Thừa phát lại lập, ghi nhận lại hiện trạng của hai thửa đất liền kề, bao gồm:
– Vị trí, ranh giới, diện tích của hai thửa đất;
– Tình trạng sử dụng của hai thửa đất;
– Các công trình, vật kiến trúc trên hai thửa đất;
– Các dấu hiệu đặc trưng của hai thửa đất.
Vi bằng xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề có ý nghĩa quan trọng trong việc:
– Làm căn cứ để giải quyết tranh chấp đất đai. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp đất đai giữa hai chủ sở hữu liền kề, vi bằng xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề có thể được sử dụng làm căn cứ để chứng minh hiện trạng ban đầu của hai thửa đất, giúp Tòa án giải quyết tranh chấp một cách khách quan, công bằng.
– Làm căn cứ để thực hiện các giao dịch dân sự liên quan đến đất đai. Vi bằng xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề có thể được sử dụng làm căn cứ để xác định ranh giới đất, diện tích đất, hiện trạng sử dụng đất,… khi thực hiện các giao dịch dân sự liên quan đến đất đai, như mua bán, tặng cho, thừa kế, thế chấp,…
– Làm căn cứ để thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai. Vi bằng xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề có thể được sử dụng làm căn cứ để thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai, như đăng ký biến động đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,…

II. Trường hợp nào thì lập vi bằng xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề?
Vi bằng xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề có thể được lập trong các trường hợp sau:
– Trước khi xây dựng, sửa chữa công trình. Trong trường hợp hai thửa đất liền kề có ranh giới chung, việc xây dựng, sửa chữa công trình có thể ảnh hưởng đến ranh giới, diện tích, hiện trạng sử dụng của hai thửa đất. Do đó, trước khi xây dựng, sửa chữa công trình, các chủ sở hữu liền kề nên lập vi bằng xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề để làm căn cứ giải quyết tranh chấp trong trường hợp xảy ra.
– Trước khi thực hiện các giao dịch dân sự liên quan đến đất đai. Trong trường hợp thực hiện các giao dịch dân sự liên quan đến đất đai, như mua bán, tặng cho, thừa kế, thế chấp,… các bên cần xác định rõ ranh giới, diện tích, hiện trạng sử dụng của hai thửa đất. Vi bằng xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề có thể giúp các bên xác định chính xác các thông tin này, tránh xảy ra tranh chấp sau này.
– Trong trường hợp xảy ra tranh chấp đất đai. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp đất đai giữa hai chủ sở hữu liền kề, vi bằng xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề có thể được sử dụng làm căn cứ để chứng minh hiện trạng ban đầu của hai thửa đất, giúp Tòa án giải quyết tranh chấp một cách khách quan, công bằng.

III. Quy trình, thủ tục, nội dung vi bằng xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề
1. Quy trình, thủ tục lập vi bằng xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề
Quy trình lập vi bằng xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Người yêu cầu lập vi bằng nộp hồ sơ yêu cầu lập vi bằng tại Văn phòng Thừa phát lại. Hồ sơ yêu cầu lập vi bằng bao gồm:
– Đơn yêu cầu lập vi bằng;
– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất của hai bên liền kề;
– Bản sao Giấy tờ tùy thân của hai bên liền kề.
Bước 2: Văn phòng Thừa phát lại tiếp nhận hồ sơ yêu cầu lập vi bằng và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Văn phòng Thừa phát lại sẽ tiến hành lập vi bằng.
Bước 3: Thừa phát lại tiến hành đo đạc, xác định ranh giới, diện tích, hiện trạng sử dụng của hai thửa đất.
Bước 4: Thừa phát lại lập vi bằng xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề.
Bước 5: Thừa phát lại giao vi bằng cho người yêu cầu lập vi bằng.
2. Nội dung vi bằng xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề
Nội dung vi bằng xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề phải có các nội dung sau:
– Thời gian, địa điểm lập vi bằng: Thời gian, địa điểm lập vi bằng được ghi theo thời gian, địa điểm thực tế mà Thừa phát lại tiến hành lập vi bằng.
– Họ tên, chức vụ của Thừa phát lại lập vi bằng: Họ tên, chức vụ của Thừa phát lại lập vi bằng được ghi theo giấy chứng nhận Thừa phát lại.
– Họ tên, địa chỉ của người yêu cầu lập vi bằng: Họ tên, địa chỉ của người yêu cầu lập vi bằng được ghi theo giấy tờ tùy thân của người yêu cầu lập vi bằng.
– Họ tên, địa chỉ của các bên liên quan (nếu có): Họ tên, địa chỉ của các bên liên quan (nếu có) được ghi theo giấy tờ tùy thân của các bên liên quan.
– Nội dung xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề, bao gồm: vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng sử dụng của hai thửa đất: Nội dung xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề phải được ghi nhận chính xác, khách quan, trung thực theo kết quả đo đạc, xác định ranh giới, diện tích, hiện trạng sử dụng của hai thửa đất của Thừa phát lại.
– Chữ ký của Thừa phát lại, người yêu cầu lập vi bằng và các bên liên quan (nếu có): Chữ ký của Thừa phát lại, người yêu cầu lập vi bằng và các bên liên quan (nếu có) được ghi theo chữ ký trên giấy tờ tùy thân của các bên.
Lưu ý: Khi lập vi bằng xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề, cần lưu ý các nội dung sau:
– Vi bằng phải được lập bởi Thừa phát lại theo quy định của pháp luật.
– Nội dung vi bằng phải được ghi nhận chính xác, khách quan, trung thực.
– Vi bằng phải được ký bởi Thừa phát lại, người yêu cầu lập vi bằng và các bên liên quan (nếu có).
Xem thêm về Lập vi bằng: Tại đây.

IV. Giải đáp thắc mắc
1. Vi bằng xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề được thực hiện bởi ai? Chủ thầu xây dựng hoặc cá nhân có được lập vi bằng xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề không?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 08/2020/NĐ-CP thì vi bằng xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề được thực hiện bởi Thừa phát lại theo quy định của pháp luật. Thừa phát lại là người có thẩm quyền lập vi bằng, được Nhà nước bổ nhiệm, có nhiệm vụ bảo vệ tính trung thực, khách quan của vi bằng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về vi bằng do mình lập.
Do đó, chủ thầu xây dựng hoặc cá nhân có thể yêu cầu Thừa phát lại lập vi bằng xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề. Việc chủ thầu xây dựng yêu cầu Thừa phát lại lập vi bằng xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:
– Trước khi xây dựng công trình trên hai thửa đất liền kề để làm căn cứ xác định ranh giới đất, diện tích đất, hiện trạng sử dụng của hai thửa đất;
– Sau khi xây dựng công trình trên hai thửa đất liền kề để làm căn cứ xác định ranh giới đất, diện tích đất, hiện trạng sử dụng của hai thửa đất sau khi xây dựng;
– Trong trường hợp xảy ra tranh chấp đất đai giữa hai chủ sở hữu liền kề để làm căn cứ giải quyết tranh chấp.
2. Quy định pháp luật về ký giáp ranh đất và việc người có đất liền kề không chịu ký giáp ranh đất như thế nào?
Ký giáp ranh đất là việc các chủ sử dụng đất liền kề cùng nhau xác nhận ranh giới, diện tích đất của mỗi bên. Việc ký giáp ranh đất có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định ranh giới đất giữa các chủ sử dụng đất liền kề, tránh xảy ra tranh chấp.
Theo quy định của pháp luật, việc ký giáp ranh đất được thực hiện theo thỏa thuận của các chủ sử dụng đất liền kề. Trường hợp các chủ sử dụng đất liền kề không thỏa thuận được về việc ký giáp ranh đất thì có thể yêu cầu Tòa án giải quyết.
Trường hợp người có đất liền kề không chịu ký giáp ranh đất thì các chủ sử dụng đất liền kề có thể thực hiện các biện pháp sau:
– Yêu cầu người có đất liền kề ký giáp ranh đất.
– Yêu cầu Tòa án giải quyết.
– Lập vi bằng xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề.
3. Chi phí lập vi bằng xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề là bao nhiêu?
Theo quy định tại Điều 63 Nghị định 08/2020/NĐ-CP thì chi phí lập vi bằng do người yêu cầu lập vi bằng và Văn phòng Thừa phát lại thỏa thuận theo công việc hoặc theo giờ làm việc.
Mức phí này được Văn phòng Thừa phát lại quy định và phải niêm yết công khai chi phí lập vi bằng và xác minh điều kiện thi hành án, trong đó xác định rõ mức tối đa, mức tối thiểu, nguyên tắc tính.
Để biết thêm chi phí lập vi bằng xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ dịch vụ lập vi bằng tại Thừa phát lại Ngọc Phú để được hỗ trợ báo phí.
V. Liên hệ dịch vụ lập vi bằng xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề tại Thừa phát lại Ngọc Phú
Thừa phát lại Ngọc Phú là một trong những Văn phòng Thừa phát lại uy tín tại TP. Hồ Chí Minh. Chúng tôi cung cấp dịch vụ lập vi bằng xác nhận hiện trạng hai thửa đất liền kề với chất lượng cao, chi phí hợp lý.
Quý Khách hàng có nhu cầu lập vi bằng có thể liên hệ với Thừa phát lại Ngọc Phú theo thông tin dưới đây để được tư vấn và hỗ trợ.
VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI NGỌC PHÚ
Địa chỉ: 139H4 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn phòng: 3C2 Đại lộ Đồng Khởi, Phường Phú Khương, Thành phố Bến Tre, Bến Tre.
Hotline: 096.650.4090
Gmail: thuaphatlaimanhphu@gmail.com
Website: thuaphatlaingocphu.vn