VI BẰNG VAY TIỀN: LÀM THẾ NÀO ĐỂ CẦM CỐ TÀI SẢN ĐỂ VAY VỐN

Việc sử dụng tài sản cầm cố để vay vốn là một phương pháp hữu ích để có giải quyết các vấn đề tài chính. Tuy nhiên, cần tuân thủ các quy định và cam kết trong quá trình này để tránh rủi ro và đảm bảo tính bền vững của tài chính cá nhân hoặc kinh doanh. Một trong những cách phòng tránh rủi ro hiệu quả chính là lập vi bằng.

Vậy thế nào là vi bằng vay tiền? Quy trình lập vi bằng khi cầm cố tài sản để vay vốn diễn ra như thế nào? Lợi ích của việc lập vi bằng cầm cố tài sản gồm những gì? Bài viết dưới đây sẽ đưa bạn vào hành trình tìm hiểu về quy trình lập vi bằng cầm cố tài sản, những lợi ích và rủi ro nếu không lập vi bằng.

I. Giới thiệu về vi bằng cầm cố tài sản để vay vốn

Giới thiệu về vi bằng cầm cố tài sản để vay vốn
Giới thiệu về vi bằng cầm cố tài sản để vay vốn

“Vi bằng vay tiền” là một thuật ngữ trong lĩnh vực tài chính, đặc biệt là trong các giao dịch tín dụng và vay vốn. Thuật ngữ này thường được sử dụng để chỉ một hình thức bảo đảm hoặc bảo mật mà người vay cung cấp cho người cho vay như một cam kết cho khoản vay.

Khi người vay muốn vay tiền từ người cho vay (ngân hàng, tổ chức tín dụng, hay cá nhân), họ thường phải đáp ứng các yêu cầu để chứng minh khả năng trả nợ và tạo đủ tin cậy cho người cho vay. Một trong những cách để làm điều này là thông qua việc cung cấp tài sản có giá trị, ví dụ như động sản, bất động sản, tiền hoặc giấy tờ có giá.

Cầm cố vay vốn có ý nghĩa rằng người vay cam kết đặt tài sản của mình dưới dạng bảo đảm (bằng giao dịch cầm cố) cho khoản vay. Trong trường hợp người vay không thể trả nợ, người cho vay có quyền tịch thu tài sản đó để bù đắp khoản nợ chưa được thanh toán. Điều này giúp tăng tính đảm bảo cho người cho vay và thường đi kèm với lãi suất thấp hơn cho người vay.

Và khi thực hiện hành động giao nhận tài sản để cầm cố vay vốn, người cầm cố hoặc nhận cầm cố liên hệ với Thừa phát lại để chứng kiến, chụp ảnh, ghi hình và lập văn bản để ghi nhận sự kiện giao nhận tài sản giữa các bên. 

Tóm lại, “vi bằng vay tiền” là văn bản do Thừa phát lại lập, thể hiện mối quan hệ giữa việc cầm cố tài sản và quá trình vay vốn. Việc này thường được thực hiện để đảm bảo cho cả người cho vay và người vay trong các giao dịch tín dụng và vay vốn. Vi bằng vay tiền sẽ là nguồn chứng cứ chứng minh rằng có giao dịch cầm cố giữa các bên xảy ra trong thực tế.

II. Các quy trình lập vi bằng vay tiền

1. Thỏa thuận về nội dung cầm cố tài sản để vay vốn:

Đây là bước đầu tiên khi bên vay và bên cho vay đồng tình về điều kiện cầm cố tài sản như loại tài sản, giá trị, thời hạn, lãi suất, và các điều kiện khác. Bên vay và bên cho vay cần thống nhất về những điều này trước khi tiến hành giao dịch.

2. Liên hệ với Văn phòng Thừa phát lại và trình bày yêu cầu:

Bước này có thể yêu cầu bên vay hoặc cả hai bên thỏa thuận với Văn phòng Thừa phát lại để đảm bảo tuân thủ các quy định và thủ tục liên quan đến cầm cố tài sản để vay vốn.

3. Thừa phát lại xác nhận thông tin và giao kết hợp đồng dịch vụ:

Sau khi các bên đã thỏa thuận về điều kiện cầm cố, Văn phòng Thừa phát lại có thể kiểm tra và xác nhận thông tin liên quan đến thời gian, địa điểm thực hiện giao dịch, tài sản, giá trị, và thỏa thuận về việc cầm cố. Sau đó, bên vay và bên cho vay thường sẽ ký kết một hợp đồng dịch vụ, trong đó ghi rõ các điều khoản và điều kiện cụ thể để thực hiện công việc lập vi bằng.

4. Thừa phát lại đến chứng kiến và lập vi bằng:

Trong quá trình các bên thực hiện giao dịch cầm cố, Thừa phát lại có thể được mời đến chứng kiến. Việc này giúp đảm bảo tính hợp pháp của giao dịch và đảm bảo rằng các điều khoản được thực hiện đúng theo thỏa thuận. Thừa phát lại lập vi bằng ghi lại các thông tin quan trọng về giao dịch cầm cố và việc thực hiện nó.
Lập vi bằng vay tiền: Sau khi có thỏa thuận, bên cho vay và bên vay lập vi bằng vay tiền. Vi bằng này thường bao gồm các thông tin sau:
  • Tên và địa chỉ của bên cho vay và bên vay.
  • Số tiền vay và đơn vị tiền tệ.
  • Lãi suất và cách tính lãi suất (nếu có).
  • Thời hạn vay tiền.
  • Lịch trả nợ và cách thức thanh toán.
  • Bất kỳ điều khoản bảo đảm (nếu có).
  • Các điều khoản và điều kiện khác mà hai bên đã thỏa thuận.
  • Mô tả hành vi giao, nhận tài sản cầm cố từ bên vay đến bên cho vay và hành vi giao, nhận tiền từ bên cho vay đến bên vay.
  • Ghi nhận các bên có ký tên vào các hợp đồng, thỏa thuận của giao dịch cầm cố.
  • Một số nội dung khác nếu có sự kiện, hành vi xảy ra trên thực tế được Thừa phát lại chứng kiến.
Bên cạnh đó, vi bằng khi lập phải được Thừa phát lại ký vào từng trang, đóng dấu Văn phòng Thừa phát lại và ghi vào sổ vi bằng được lập theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định. Khi lập vi bằng, Thừa phát lại phải lập với tiêu chuẩn trung thực, khách quan, chính xác và đầy đủ.

5. Lưu trữ vi bằng

Vi bằng được lập thành 03 bản như sau:
01 bản lưu tại Sở Tư Pháp;
– 01 bản dành cho người yêu cầu giữ;
– 01 bản dành do văn phòng Thừa phát lại lưu trữ.
Việc lưu trữ vi bằng này được thực hiện theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP một cách nghiêm túc, giao đầy đủ các bản cho mỗi đối tượng như trên để lưu trữ và sử dụng khi cần thiết. Vi bằng phải được đăng ký tại Sở Tư pháp thì mới có giá trị pháp lý.
Thỏa thuận về nội dung cầm cố tài sản để vay vốn:
Thỏa thuận về nội dung cầm cố tài sản để vay vốn:

6. Thanh lý hợp đồng dịch vụ lập vi bằng

Trước khi bàn giao vi bằng cho khách hàng, Thừa phát lại hoặc thư ký nghiệp vụ đề nghị khách hàng ký vào sổ bàn giao vi bằng và thỏa thuận thanh lý hợp đồng dịch vụ lập vi bằng. Tại thời điểm này, các bên đã hoàn thành nghĩa vụ đối với nhau đó là: Thừa phát lại bàn giao đầy đủ vi bằng đã được đăng ký tại Sở Tư pháp và bên có yêu cầu phải thanh toán toàn bộ thù lao cho việc lập vi bằng như đã thỏa thuận trước đó. Hợp đồng dịch vụ đã thực hiện xong và đương nhiên chấm dứt hợp đồng.

Lưu ý quan trọng:

  • Trong một số trường hợp, việc đăng ký thế chấp tài sản hoặc thông báo về giao dịch vay tiền có thể được yêu cầu tùy theo điều kiện cụ thể của giao dịch và loại hình vay.

  • Các hợp đồng vay tiền và vi bằng cần phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam và không được vi phạm các quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.

  • Khi có sự tranh chấp hoặc vấn đề pháp lý, việc lưu trữ vi bằng và các tài liệu liên quan sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết tranh chấp và bảo vệ quyền lợi của các bên.

III. Lợi ích khi lập vi bằng vay tiền

1. Lợi ích của việc lập vi bằng vay tiền

Lập vi bằng vay tiền có thể mang lại một số lợi ích quan trọng cho người vay và người cho vay. Dưới đây là một số lợi ích chính của việc lập vi bằng để vay tiền:

Lợi ích cho người vay:

a. Dễ dàng thực hiện thủ tục: Người vay tiền có thể liên hệ Văn phòng Thừa phát lại để sử dụng dịch vụ lập vi bằng, ghi nhận lại việc người vay vốn có đem tài sản cầm cố đến cho bên nhận cầm cố, xác nhận tình trạng của tài sản để sau này nếu tài sản cầm cố bị mất hoặc không nguyên vẹn thì người vay tiền có thể yêu cầu người nhận cầm cố bồi thường thiệt hại.

b. Tạo độ tin cậy: Việc thế chấp tài sản để vay vốn thể hiện sự cam kết và khả năng trả nợ của người vay. Khi lập vi bằng về cầm cố tài sản để vay vốn càng làm tăng độ tin cậy của người cho vay và tạo cơ hội vay vốn với điều kiện tốt hơn.

c. Tăng khả năng được chấp nhận vay vốn: Thông thường, người đi vay vốn phải chứng minh được khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình hoặc khi thực hiện các giao dịch bảo đảm thì giá trị tài sản cũng phải tương xứng với toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ. Việc người đi vay chủ động lập vi bằng cho thấy thiện chí của người này trong việc thực hiện nghĩa vụ. Nhờ đó, bên nhận cầm cố có thể tạo một số điều kiện thuận lợi cho người cầm cố tài sản vay vốn.

Lợi ích cho người cho vay:

a. Thủ tục đơn giản: Quá trình liên hệ Văn phòng Thừa phát lại để sử dụng dịch vụ lập vi bằng rất đơn giản. Người cho vay chỉ cần đến Văn phòng trình bày yêu cầu, cung cấp thông tin cơ bản như thời gian, địa điểm, thành phần tham gia buổi giao nhận tài sản và tiền khi thực hiện giao dịch cầm cố cho Thừa phát lại cũng như thỏa thuận để lập hợp đồng dịch vụ.

Sau đó, Thừa phát lại sẽ đến trực tiếp chứng kiến, chụp ảnh và ghi nhận sự kiện này vào vi bằng. Bên cho vay chỉ cần thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho Thừa phát lại và nhận vi bằng là đã có được chứng cứ cho việc thực hiện giao dịch cầm cố giữa mình và bên đi vay.

b. Quản lý rủi ro tốt hơn: Việc lập vi bằng khi thực hiện giao dịch cầm cố tài sản để cho vay giúp người nhận cầm cố có cơ sở xác đáng để yêu cầu người cầm cố tài sản thanh toán khoản vay và nhận lại tài sản. Điều này giúp người cho vay tránh được một số trường hợp bất lợi như người vay tiền phủ nhận giao dịch cầm cố, người vay tiền chấp nhận mất tài sản và không thanh toán nợ,…

c. Tạo nguồn chứng cứ để giải quyết tranh chấp: Trong trường hợp có tranh chấp về giao dịch cầm cố, bên cho vay có thể nộp vi bằng lên Tòa án nhằm xem xét làm nguồn chứng cứ để giải quyết tranh chấp. Tòa án căn cứ vào việc có giao dịch cầm cố trên thực tế để đưa ra phán quyết và quyền lợi của các bên sẽ được bảo vệ.

VI BẰNG VAY TIỀN: LÀM THẾ NÀO ĐỂ CẦM CỐ TÀI SẢN ĐỂ VAY VỐN
VI BẰNG VAY TIỀN: LÀM THẾ NÀO ĐỂ CẦM CỐ TÀI SẢN ĐỂ VAY VỐN

2. Rủi ro của việc không lập vi bằng khi cầm cố tài sản để vay vốn

Việc cầm cố tài sản để vay vốn có thể mang lại nhiều lợi ích, nhưng cũng đi kèm với một số rủi ro cần được cân nhắc cẩn thận. Chính vì có rủi ro nên mới cần lập vi bằng làm chứng cứ cho việc đã có giao dịch cầm cố giữa các bên.

a. Bên cầm cố làm giả tài sản: Hiện nay, một số đối tượng có hành vi làm giả một số loại giấy tờ có giá sau đó mang đi cầm cố. Bên nhận cầm cố nếu không có nghiệp vụ chuyên môn, thường là những người cho vay nhỏ lẻ, không phải tổ chức tín dụng, có thể bị lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Ngoài ra, một số loại tài sản khác cũng có thể dễ dàng làm giả bằng những thủ đoạn tinh vi. Như vậy, việc có vi bằng ghi nhận hoạt động giao nhận tài sản và hiện trạng tài sản sẽ giúp bên nhận cầm cố tránh việc nhận tài sản giả mạo.

b. Tính hợp pháp của các giấy tờ thỏa thuận cầm cố: Giao dịch cầm cố có thể được lập thành văn bản, có công chứng hoặc không. Hiện nay, nhiều người vẫn chỉ viết giấy tay để thể hiện có giao dịch cầm cố. Tuy nhiên, điều này mang lại rủi ro khá lớn về tính pháp lý của các loại hợp đồng, giấy viết tay cầm cố tài sản không có công chứng, chứng thực và dẫn đến tranh chấp.

Ví dụ như một trong hai bên phủ nhận việc có giao dịch cầm cố, giả mạo chữ ký,… và không thực hiện nghĩa vụ như đã thỏa thuận. Lúc này việc có vi bằng do Thừa phát lại lập ghi nhận lại sự kiện cầm cố tài sản, giao nhận tài sản và tiền giữa các bên sẽ là bằng chứng thuyết phục nhất trong giải quyết tranh chấp.

c. Hạn chế khả năng ràng buộc các bên thực hiện nghĩa vụ của mình: Theo quy định của Bộ luật Dân sự hiện hành, các bên trong giao dịch cầm cố có một số quyền và nghĩa vụ nhất định. Và nghĩa vụ chính là thứ có thể khiến các bên tìm cách từ chối thực hiện.

Rủi ro này rất dễ gặp phải đối với những giao dịch cầm cố được thỏa thuận miệng hoặc viết giấy tay đơn giản, không có tài liệu rõ ràng hay công chứng, chức thực hoặc không có người chứng kiến và để lại lời chứng. Như vậy, trong trường hợp có tranh chấp về việc một bên không thực hiện đúng nghĩa vụ, sẽ rất khó khăn trong việc thu thập chứng cứ mang tính thuyết phục về giao dịch cầm cố đã thực hiện.

IV. Lập vi bằng thừa phát lại Ngọc Phú

Thừa phát lại Ngọc Phú là một tổ chức hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ lập vi bằng, đặc biệt là trong việc xác thực thông tin và tài sản. Với kinh nghiệm và chuyên môn trong lĩnh vực này, Thừa phát lại Ngọc Phú đã và đang đóng góp quan trọng vào việc giúp cá nhân và tổ chức xác thực, chứng nhận, và bảo vệ các thông tin quan trọng.

Giới thiệu về Thừa phát lại Ngọc Phú:

1. Chuyên nghiệp và Uy tín:

Thừa phát lại Ngọc Phú tự hào là một đơn vị uy tín trong lĩnh vực lập vi bằng và xác thực thông tin. Với đội ngũ chuyên gia có kinh nghiệm và kiến thức sâu rộng về quy định pháp luật và quy trình xác thực, chúng tôi cam kết đem đến sự chuyên nghiệp và uy tín trong mọi dịch vụ.

2. Dịch vụ đa dạng:

Văn phòng chúng tôi cung cấp các dịch vụ liên quan đến việc lập vi bằng, từ việc ghi nhận sự kiện, hành vi xảy ra trên thực tế dưới sự chứng kiến của Thừa phát lại, xác minh thông tin, xác thực tài sản, đến việc xác định danh tính và chứng nhận kỹ năng. Chúng tôi đáp ứng đa dạng nhu cầu của khách hàng, từ cá nhân đến doanh nghiệp.

3. Niêm yết chi phí rõ ràng:

Chúng tôi tuân thủ quy định về việc niêm yết công khai chi phí liên quan đến việc lập vi bằng và xác thực thông tin tại Thừa phát lại Ngọc Phú. Điều này đảm bảo tính minh bạch và sự rõ ràng cho khách hàng về mức phí và nguyên tắc tính toán.

4. Tư vấn chuyên sâu:

Chúng tôi không chỉ đơn thuần cung cấp dịch vụ, mà còn đem đến sự tư vấn chuyên sâu về các vấn đề liên quan đến việc xác thực thông tin và tài sản. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe, hiểu rõ nhu cầu của khách hàng để đưa ra giải pháp tốt nhất.

5. Cam kết bảo mật và độ tin cậy:

Bảo mật thông tin là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi. Chúng tôi tuân thủ các quy định về bảo mật và đảm bảo rằng thông tin của khách hàng luôn được bảo vệ tối đa.

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: Số 3C2 Đại lộ Đồng Khởi, phường Phú Khương, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.

Số điện thoại: 0913 41 99 96

Facebook: Thừa phát lại Ngọc Phú

Website: thuaphatlaingocphu.vn

Thời gian làm việc của Thừa phát lại Ngọc Phú

Ngày làm việc: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần.

Thời gian làm việc: Buổi sáng từ 07h30 đến 11h30 và buổi chiều từ 13h00 đến 17h00.

Lưu ý: Chúng tôi sẽ nghỉ vào các ngày chủ nhật, ngày lễ, tết theo quy định của Bộ luật lao động và các quy định hiện hành.

Thừa phát lại Ngọc Phú đang không ngừng phát triển để mang đến những dịch vụ chất lượng và giải pháp tốt nhất cho khách hàng trong việc xác thực thông tin và tài sản. Chúng tôi tự hào là đối tác đáng tin cậy của bạn trong mọi nhu cầu về lập vi bằng cũng như các hoạt động khác thuộc thẩm quyền hoạt động của Thừa phát lại.

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Liên hệ để hỗ trợ nhanh nhất


0913 41 99 96

Nhắn tin qua Zalo

Nhắn tin qua Facebook