SỔ HỒNG CÔNG CHỨNG VI BẰNG: Ý NGHĨA VÀ THỦ TỤC CẦN BIẾT

Sổ hồng công chứng vi bằng là một trong những vấn đề quan trọng và cần thiết trong lĩnh vực bất động sản, nhà đất. Việc hiểu rõ về ý nghĩa và thủ tục liên quan đến sổ hồng công chứng vi bằng sẽ giúp mọi người có cái nhìn rõ hơn về quy trình và quy định trong việc sở hữu và giao dịch bất động sản. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về vấn đề này để có cái nhìn tổng quan và hiểu rõ hơn về sổ hồng công chứng vi bằng.

Sổ hồng công chứng vi bằng là gì?
Sổ hồng công chứng vi bằng là gì?

I. Sổ hồng công chứng vi bằng là gì?

Sổ hồng là một cụm từ khá quen thuộc đối với mọi người, là tên gọi của Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được sử dụng từ trước ngày 10/12/2009 và  Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bìa màu đỏ – thường gọi là Sổ đỏ theo mẫu của Bộ Tài nguyên và Môi trường). Sở dĩ Giấy chứng nhận này có tên gọi là sổ hồng hay sổ đỏ vì bìa của Giấy chứng nhận có màu hồng hoặc màu đỏ nên được người dân thuận miệng gọi.

Tuy nhiên, đến khi Nghị định 88/2009/NĐ-CP ra đời và có hiệu lực thì người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận theo một mẫu thống nhất với tên gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Từ đó, tên gọi sổ hồng vẫn còn được sử dụng gọi với tên gọi thông thường giữa những người dân. 

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định nội dung của sổ hồng (ngày nay là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen và Trang bổ sung nền trắng như sau:

Trang 1 có nội dung quan trọng về nhân thân bao gồm: Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Trang 2 là các thông tin về thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Trang 3 là sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận;

Trang 4 là những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận (ví dụ khi chuyển nhượng, tặng cho…sẽ ghi thông tin về việc chuyển nhượng, tặng cho vào trang 3 và trang 4). và Trang bổ sung Giấy chứng nhận.

Như vậy, sổ hồng là tên gọi thông thường của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo màu sắc của sổ được cấp.

Vi bằng có thay thế sổ hồng không?
Vi bằng có thay thế sổ hồng không?

II. Vi bằng có thay thế sổ hồng không?

1. Vi bằng là gì?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định 08/2020/NĐ-CP “Vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức”.

Có thể hiểu đơn giản, vi bằng là một văn bản được lập bởi người có thẩm quyền là Thừa phát lại để ghi nhận lại sự kiện pháp lý theo yêu cầu của người lập.

Nghị định cũng quy định rõ giá trị của vi bằng như sau:

Thứ nhất, Vi bằng không thay thế văn bản công chứng, văn bản chứng thực, văn bản hành chính khác;

Thứ hai, Vi bằng là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự và hành chính theo quy định của pháp luật; là căn cứ để thực hiện giao dịch giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

2. Chức năng của vi bằng

Định nghĩa vi bằng đã thể hiện rõ chức năng của vi bằng “ là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến”, chúng ta có thể hiểu đơn giản một trong các chức năng quan trọng của vi bằng chính là ghi lại chứng cứ bằng hình thức văn bản bởi người có thẩm quyền thực hiện. Nó có thể là căn cứ để Tòa án xem xét giải quyết vụ việc dân sự hay hành chính.

Ví dụ: Trong trường hợp hai bên thực hiện giao kết hợp đồng mua bán tài sản, các bên có sử dụng dịch vụ thuê Thừa phát lại lập vi bằng ghi nhận lại sự kiện có thật về giao dịch này. Lúc này, Thừa phát lại tiến hành lập vi bằng.

Tuy nhiên cần lưu ý, vi bằng này là văn bản ghi nhận lại sự kiện pháp lý này, đây không phải là một văn bản pháp luật, cũng không thay thế văn bản công chứng, văn bản chứng thực, văn bản hành chính khác nên đối với giao dịch này, hai bên cần phải thực hiện thêm việc sang tên, chuyển nhượng, đăng ký lại tài sản nếu tài sản thuộc trường hợp phải đăng ký.

Chức năng của vi bằng thể hiện trong trường hợp này ở chỗ, đối với trường hợp tài sản đã đăng ký lại chủ sở hữu thì không kể đến vì đã hoàn tất, đối với trường hợp tài sản không phải đăng ký thì nếu một trong các bên không có thiện chí thì có thể lợi dụng để lấy lại tài sản, xem như giao dịch chưa xảy ra, khi đó, vi bằng là một trong các nguồn của chứng cứ quan trọng để có thể khởi kiện nếu cần thiết.

Tóm lại, vi bằng thực hiện chức năng quan trọng góp phần làm giảm các rủi ro pháp lý như tranh chấp, mâu thuẫn và là một trong các nguồn của chứng cứ quan trọng để bảo vệ lợi ích của người yêu cầu.

3. Vi bằng có thay thế được sổ hồng không?

Chúng ta có thể nhìn lại định nghĩa của vi bằng để trả lời cho câu hỏi “vi bằng có thay thế sổ hồng không?”

Theo định nghĩa “ Vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức”. Bên cạnh đó, theo quy định tại khoản 5 Điều 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP “các trường hợp không được lập vi bằng ‘Ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo quy định của pháp luật’”. Qua đó, chúng ta có thể thấy:

Thứ nhất, vi bằng là văn bản ghi nhận lại sự hiện, hành vi có thật;

Thứ hai, không thể lập trong trường hợp nhằm ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sở hữu, sử dụng đất, tài sản khi chưa có giấy tờ chứng minh. Giấy tờ chứng minh trong trường hợp này có thể hiểu, đối với đất đai, cần được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Vì vậy, sổ hồng là tên gọi khác của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, do đó, không thể tiến hành lập vi bằng để thay thế sổ hồng được.

4. Sổ hồng có công chứng được không?

Sổ hồng công chứng? Có cần thiết tiến hành công chứng sổ hồng hay không?

Để trả lời cho câu hỏi này chúng ta có thể quy về khái niệm công chứng, thì theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng 2014 “Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản, tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng”.

Nghĩa là nếu cần thiết muốn chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự,.. thì thực hiện việc công chứng.

Bên cạnh đó, sổ hồng là tên gọi khác của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Để được cấp Giấy chứng nhận, cá nhân cần đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật mới được cấp Giấy chứng nhận, do đó việc thực hiện công chứng sổ hồng là điều không cần thiết vì ngay bản thân Giấy chứng nhận đã có giá trị sở hữu về mặt pháp lý đối với chủ sở hữu.

5. Vi bằng về sổ hồng có cần được công chứng không?

Như đã phân tích, vi bằng không thể thay thế cho sổ hồng vì thế dễ dàng trả lời cho câu hỏi về sổ hồng có cần công chứng hay không, đó chính là không.

Chúng ta có thể tóm lược lại các nội dung về sổ hồng công chứng vi bằng như sau:

Một là, sổ hồng là tên gọi khác của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Hai là, khi đã được cấp sổ hồng thì không cần thực hiện việc sổ hồng công chứng (công chứng sổ hồng);

Ba là, không phải mọi trường hợp đều không thể thực hiện lập vi bằng về sổ hồng.

Xem thêm về Lập vi bằng: Tại đây.

Các trường hợp lập vi bằng liên quan đến sổ hồng
Các trường hợp lập vi bằng liên quan đến sổ hồng

III. Các trường hợp lập vi bằng liên quan đến sổ hồng

1. Trường hợp nào liên quan đến sổ hồng có thể lập vi bằng?

Như đã nói ở những phần đã phân tích như trên, vi bằng không thể thay thế sổ hồng do Nhà nước cấp, tuy nhiên, có một số trường hợp thực hiện các giao dịch nhà đất có liên quan đến sổ hồng có thể lập vi bằng như sau:

– Xác nhận về tình trạng nhà đất liền kề trước khi xây dựng công trình; 

– Xác nhận tình trạng nhà trước khi cho thuê hay mua nhà; 

– Xác nhận tình trạng nhà đất bị lấn chiếm; 

– Xác nhận việc chiếm giữ nhà, trụ sở, tài sản khác trái quy định của pháp luật; 

– Xác nhận tình trạng tài sản trước khi ly hôn hoặc thừa kế; 

– Xác nhận tình trạng thiệt hại của cá nhân, tổ chức do cá nhân khác gây ra; 

– Xác nhận các sự kiện pháp lý theo quy định của pháp luật; 

– Xác nhận giao dịch không thuộc thẩm quyền công chứng của tổ chức hành nghề công chứng, những việc không thuộc thẩm quyền chứng thực của Ủy ban Nhân dân theo quy định của pháp luật./. 

2. Ý nghĩa của việc lập vi bằng đối với các vấn đề liên quan đến sổ hồng?

Vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu, sự ghi nhận lại do người có thẩm quyền là Thừa phát lại có thể mang lại rất nhiều ý nghĩa:

Thứ nhất, là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ việc dân sựhành chính theo quy định của pháp luật; là căn cứ để thực hiện giao dịch giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. Nghĩa là, trong trường hợp các giao dịch có liên quan đến vấn đề sổ hồng nếu có xảy ra tranh chấp đối với vụ việc dân sự hay hành chính thì có thể dùng vi bằng để làm một trong các nguồn của chứng cứ quan trọng để Tòa án xem xét;

Thứ hai, khi thực hiện lập vi bằng khi tiến hành các giao dịch thì đây là một trong các biện pháp phòng tránh các rủi ro pháp lý hiệu quả trong trường hợp xảy ra tranh chấp.

3. Thủ tục lập vi bằng liên quan đến sổ hồng

Để lập vi bằng liên quan đến sổ hồng cần tiến hành theo thủ tục theo Điều 39 Nghị định 08/2020/NĐ-CP như sau:

Bước 1: 

Người yêu cầu tìm đến Thừa phát lại và cung cấp các thông cần thiết để Thừa phát lại xem xét và tiến hành lập vi bằng;

Lưu ý: 

Người yêu cầu phải cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập vi bằng (nếu có) và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các thông tin, tài liệu cung cấp.

Bước 2:

Thừa phát lại phải trực tiếp chứng kiến, lập vi bằng và chịu trách nhiệm trước người yêu cầu và trước pháp luật về vi bằng do mình lập. Khi lập tiến hành lập vi bằng không thuộc trường hợp tại Điều 37 Nghị định (trường hợp không được lập vi bằng), Thừa phát lại phải giải thích rõ cho người yêu cầu về giá trị pháp lý của vi bằng. Người yêu cầu phải ký hoặc điểm chỉ vào vi bằng.

Bước 3:

 Vi bằng được Thừa phát lại ký vào từng trang, đóng dấu Văn phòng Thừa phát lại và ghi vào sổ vi bằng được lập theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định và gửi cho người yêu cầu đồng thời được lưu trữ tại Văn phòng Thừa phát lại theo quy định của pháp luật về lưu trữ như đối với văn bản công chứng.

Lập vi bằng nhanh chóng, tiện lợi tại Thừa phát lại Ngọc Phú
Lập vi bằng nhanh chóng, tiện lợi tại Thừa phát lại Ngọc Phú

IV. Lập vi bằng nhanh chóng, tiện lợi tại Thừa phát lại Ngọc Phú

Trong trường hợp Quý khách có nhu cầu về các dịch vụ lập vi bằng, tống đạt, xác minh điều kiện thi hành án, Quý khách có thể liên hệ với Thừa phát lại Ngọc Phú qua các kênh:

Hotline: 0966.504.090

Email: thuaphatlaimanhphu@gmail.com

Website: thuaphatlaimanhphu.vn

Địa chỉ: 139H4 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh

Văn phòng: Số 3C2, Đại lộ Đồng Khởi, phường Phú Khương, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.

Thừa phát lại Ngọc Phú với đội ngũ Thừa phát lại có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý và am hiểu chuyên sâu về Thừa phát lại. Đây là điểm đến uy tín, đáng tin cậy cho quý khách hàng. Chúng tôi luôn làm việc với với tinh thần tinh thần thượng tôn pháp luật, tôn trọng đạo đức nghề nghiệp, làm việc trách nhiệm, chuyên nghiệp, tận tâm chúng tôi mong muốn mang đến những dịch vụ tốt nhất cho quý khách hàng. 

Đánh giá bài viết
Chủ đề:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Liên hệ để hỗ trợ nhanh nhất


0913 41 99 96

Nhắn tin qua Zalo

Nhắn tin qua Facebook