MẪU HỢP ĐỒNG VAY TIỀN CÔNG CHỨNG

Vay tiền là một nhu cầu phổ biến của nhiều cá nhân và tổ chức trong xã hội hiện đại. Tuy nhiên, để vay tiền một cách hợp pháp và an toàn, cần phải có một hợp đồng vay tiền có công chứng rõ ràng và đầy đủ các điều khoản. Hợp đồng vay tiền là một loại hợp đồng dân sự, được quy định tại Bộ luật dân sự năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn một số mẫu hợp đồng vay tiền công chứng phổ biến.

Vay tiền
Khái quát về hợp đồng?

I. Khái quát về hợp đồng?

Căn cứ theo quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 thì Hợp đồng được định nghĩa là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Có một số loại hợp đồng thông dụng chúng ta thường bắt gặp trong cuộc sống hằng ngày có thể kể đến như sau:

  • Hợp đồng mua bán tài sản (được quy định tại Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015)
  • Hợp đồng vay tài sản (được quy định tại Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015)
  • Hợp đồng thuê tài sản (được quy định tại Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015)
  • Hợp đồng về quyền sử dụng đất (được quy định tại Điều 500 Bộ luật Dân sự 2015)
  • Hợp đồng dịch vụ (được quy định tại Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015)
  • Hợp đồng ủy quyền (được quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015)
  • Hợp đồng lao động (được quy định tại Bộ luật Lao động 2019)
  • Hợp đồng xuất nhập khẩu (được quy định tại Luật Thương mại 2005)
Vay tiền
Vay là gì?

II. Vay là gì?

Vay là một hành động mà một bên (bên cho vay) cung cấp một số tiền hoặc tài sản cho một bên khác (bên vay) để sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định, với điều kiện bên vay phải trả lại cho bên cho vay cả gốc và lãi theo thỏa thuận.

Vay có thể được thực hiện thông qua các tổ chức tín dụng như ngân hàng, hoặc giữa các cá nhân, tổ chức khác nhau. Vay có nhiều hình thức và mục đích khác nhau, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng của bên vay và bên cho vay. Ví dụ, có thể vay để mua nhà, mua xe, đầu tư kinh doanh, học tập, du lịch, hoặc để giải quyết các khó khăn tài chính tạm thời. 

Hiện nay, pháp luật chưa có quy định cụ thể về hợp đồng vay tiền mà Bộ luật dân sự 2015 mới chỉ quy định về khái niệm hợp đồng vay tài sản. Theo đó, Điều 463 Bộ luật dân sự 2015 quy định: “Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”

Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản, theo đó, hợp đồng vay tiền chính là một dạng hợp đồng vay tài sản.

Như vậy, có thể định nghĩa về hợp đồng vay tiền như sau: Hợp đồng vay tiền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tiền cho bên vay; khi đến hạn bên vay phải trả tiền và trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

Xem thêm về mẫu hợp đồng vay tiền: Tại đây

Mẫu hợp đồng vay tiền công chứng
Mẫu hợp đồng vay tiền công chứng

III. Mẫu hợp đồng vay tiền công chứng

Hiện nay pháp luật không quy định bắt buộc hợp đồng vay tiền cá nhân phải lập thành văn bản và phải công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, để bảo vệ quyền lợi thì bên vay hoặc bên cho vay có quyền yêu cầu công chức hợp đồng vay tiền cá nhân.

Về hình thức, Giấy vay tiền viết tay thường đơn giản hơn so với dạng Hợp đồng vay đồng. Tuy nhiên, để viết Giấy vay tiền viết tay đảm bảo đơn giản, ngắn gọn nhưng vẫn hợp pháp thì cần lưu ý một số vấn đề sau:

– Thông tin người vay: Cần cung cấp đầy đủ thông tin về họ tên, năm sinh, giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, hộ chiếu), địa chỉ liên lạc, số điện thoại…

– Số tiền vay và thời hạn: Số tiền vay phải được ghi cụ thể bằng số và chữ, thời hạn vay nên nêu cụ thể theo số tháng, số năm. Các bên có thể thỏa thuận việc rút ngắn hoặc kéo dài thời hạn cho vay nhưng phải ghi rõ vào Giấy vay tiền.

– Lãi suất: Giấy vay tiền viết tay dù có hay không tính lãi suất thì cũng cần ghi rõ vào văn bản. Trường hợp không tính lãi cũng cần ghi rõ là cho vay không tính lãi.

– Phương thức trả nợ: Các bên có thể thỏa thuận trả nợ bằng nhiều phương thức khác. Tuy nhiên trong Giấy vay tiền cần nêu rõ chọn phương thức trả nợ nào (chuyển khoản hay tiền mặt?, bằng tiền hay tài sản khác?…)

– Cam kết trả nợ: Bên vay cam kết về việc trả nợ đúng hạn, đúng số tiền vay và lãi suất vay (nếu có) còn bên cho vay cam kết về việc trả lại tài sản mà bên vay đã thế chấp trước đó (nếu có) sau khi bên vay đã hoàn thành trả nợ.

Hợp đồng vay tiền cần có ít nhất 02 bản, bên vay và bên cho vay mỗi bên giữ một bản giống nhau. Khi làm Giấy vay tiền viết tay, các bên có thể nhờ sự làm chứng của một bên thứ 03 để đảm bảo phòng tránh rủi ro tối đa.

Mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân có công chứng có thể tham khảo như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………….., ngày …… tháng ….. năm ……

HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN​

Tại địa điểm: ……………………………………………………………………………..

(Nếu vay Ngân hàng và hợp tác xã tín dụng, thì có thêm yếu tố xét đơn xin của đương sự).

Chúng tôi gồm có:

Bên A: (bên cho vay)

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………

– Điện thoại: ………………………………………………………………………………

– Đại diện là: ………………………………………………………………………………

Bên B: (bên vay)

– Ông (bà): …………………………………………………………………………………

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………

– Điện thoại: ………………………………………………………………………………

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

Điều 1: Về số lượng tiền vay

Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:

– Bằng số: ………………………………………………………………………………….

– Bằng chữ: ………………………………………………………………………………..

Điều 2: Thời hạn và phương thức vay

Thời hạn vay là ………… tháng

– Kể từ ngày … tháng … năm ….

– Đến ngày … tháng … năm ….

Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):

– Chuyển khoản qua tài khoản: …………………………………………………….

– Mở tại ngân hàng: …………………………………………………………………….

– Cho vay bằng tiền mặt

Chuyển giao thành ……… đợt

+ Đợt 1: …………………………………………………………………………………….

+ Đợt 2: …………………………………………………………………………………….

Điều 3: Lãi suất

1- Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất 0% một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.

2- Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm

3- Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

4- Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. Ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.

Điều 4: Biện pháp bảo đảm hợp đồng

Bên B bằng lòng thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là …… và giao toàn bộ bản chính giấy chủ quyền tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành)…

Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả số tiền vay cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chủ quyền tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.

Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. Ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.

Điều 5: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng

Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.

Điều 6: Những cam kết chung

1- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.

2- Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.

3- Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án nhân dân… nơi hai bên vay cư trú.

Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

Hợp đồng này được lập thành … bản. Mỗi bên giữ … bản.

BÊN CHO VAY                                                                                         BÊN VAY

(Ký, ghi rõ họ tên)                                                                            (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày………tháng………..năm………….. (bằng chữ …………………………………….)

(Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

Tại trụ sở Văn phòng Công chứng Ba Đình, địa chỉ: …………………………………………………….

(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)

Tôi,………………………………………, Công chứng viên ký tên dưới đây:

CHỨNG NHẬN

– Hợp đồng bảo lãnh bằng động sản này được giao kết giữa bên A là …………………….

.………………………………., bên B là…………………………………………………..

…………………………………………………………………………… và bên C là …………………………………; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

Hoặc chọn một trong các trường hợp sau:

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã  điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đó ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

-Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đó điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đó ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Hợp đồng này được lập thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……… tờ, ……..trang), cấp cho:

+ Bên A …………… bản chính;

+ Bên B …………… bản chính;

+ Bên C ………… bản chính;

+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số công chứng ……………….., quyển số ……….TP/CC-SCC/HĐGD.

CHỮ KÝ CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
 

CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

Thừa phát lại Ngọc Phú với đội ngũ thừa phát lại nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý và am hiểu chuyên sâu về Thừa phát lại với tinh thần tận tâm, tận tụy sẽ đem đến cho Khách hàng những thông tin, cung cấp dịch vụ pháp lý một cách kịp thời và nhanh chóng.

Chúng tôi cũng cam kết các thông tin, dữ liệu của Khách hàng sẽ được bảo mật tuyệt đối và không tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nếu không được sự đồng ý của Khách hàng. 

Khách hàng liên hệ trực tiếp với văn phòng Thừa phát lại qua:

Địa chỉ: Số 3C2, Đại lộ Đồng Khởi, phường Phú Khương, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.

hoặc qua Hotline: 0913.41.99.96

Gmail: thuaphatlaingocphu@gmail.com

Theo dõi các thông tin và dịch vụ pháp lý của Thừa phát lại Ngọc Phú tại: thuaphatlaingocphu.vn 

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Liên hệ để hỗ trợ nhanh nhất


0913 41 99 96

Nhắn tin qua Zalo

Nhắn tin qua Facebook