Luật Thi hành án dân sự là một phần quan trọng của hệ thống pháp luật và quy trình tác động trong luật thi hành án dân sự bao gồm các bước và quy định để đảm bảo việc thực hiện và thực thi án phạt một cách công bằng và hiệu quả. Các bước trong quy trình này bao gồm thời kỳ thi hành án, cơ quan thi hành án, trình tự thi hành án, quyền và nghĩa vụ của các bên, và các biện pháp thi hành án.
Vì vậy, để hiểu rõ hơn về Luật Thi hành án dân sự, hiểu rõ hơn về quy trình và tác động, Quý khách hàng có thể theo dõi thông tin bài viết dưới đây.

I. Thi hành án dân sự là gì ?
- Thi hành án dân sự là hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự, người được thi hành án, người phải thi hành án và các chủ thể khác trong việc thực hiện bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của tòa án về các vấn đề dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính, phá sản, cạnh tranh và trọng tài.
- Thi hành án dân sự bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định; bảo vệ lợi ích của Nhà nước; bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
II. Ý Nghĩa và Vai Trò của Luật Thi Hành Án Dân Sự:
- Luật Thi Hành Án Dân Sự có vai trò và ý nghĩa quan trọng trong hệ thống pháp luật và trong xã hội. Dưới đây là một số ý nghĩa và vai trò của Luật Thi hành án dân sự:
- Bảo vệ quyền lợi và lợi ích các bên liên quan: Luật thi hành án dân sự đảm bảo rằng các quyết định và án phạt của Tòa án được thực hiện một cách công bằng và đúng đắn. Nó bảo vệ quyền lợi và lợi ích của người bị thi hành án và người được thi hành án.
- Thúc đẩy tuân thủ pháp luật: Luật thi hành án dân sự đặt ra các quy định và quy trình để đảm bảo việc tuân thủ án phạt và quyết định của Toà án. Nó tạo ra một cơ chế để đảm bảo rằng mọi người phải tuân thủ pháp luật và chấp hành các quyết định của Tòa án.
- Đảm bảo sự công bằng và công lý: Luật thi hành án dân sự đảm bảo rằng quyết định và án phạt của Tòa án được thực hiện một cách công bằng và công lý. Nó đảm bảo rằng người bị thi hành án và người được thi hành án đều được đối xử công bằng và có quyền lợi được bảo vệ.
- Tạo ra một môi trường ổn định và an ninh: Luật thi hành án dân sự đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì trật tự và an ninh trong xã hội. Nó đảm bảo rằng các quyết định và án phạt của Tòa án được thực hiện và ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật.
- Tăng cường sự tin tưởng vào hệ thống pháp luật: Luật thi hành án dân sự đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường sự tin tưởng của công chúng vào hệ thống pháp luật. Khi mọi người thấy rằng các quyết định và án phạt được thực hiện một cách công bằng và hiệu quả, họ sẽ có niềm tin vào hệ thống pháp luật và tôn trọng quyền lực của Tòa án.

III. Quy Trình Thi Hành Án Dân Sự
1. Các cơ quan trong quá trình thi hành án dân sự
- Cơ quan quản lý thi hành án: Bao gồm cơ quan quản lý thi hành án của Tòa án và cơ quan quản lý thi hành án của Bộ Tư pháp và Bộ Quốc phòng.
- Cơ quan thi hành án: Bao gồm cơ quan thi hành án tại cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan thi hành án tại cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, và cơ quan thi hành án tại cấp quân khu.
2. Các bước thi hành án dân sự:
- Quy trình thi hành án dân sự là quá trình thực hiện các quyết định, bản án của Tòa án hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác về các tranh chấp dân sự, thương mại, lao động, hôn nhân và gia đình, quyền sở hữu hoặc quyền khác liên quan đến tài sản của công dân, tổ chức. Quy trình thi hành án dân sự được thực hiện bởi cơ quan thi hành án dân sự, bao gồm các bước sau:
- Ra quyết định thi hành án: Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định thi hành án trong thời hạn từ 03 đến 05 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được quyết định, bản án hoặc yêu cầu thi hành án của đương sự.
- Gửi quyết định về thi hành án: Cơ quan thi hành án dân sự gửi quyết định thi hành án cho Viện kiểm sát cùng cấp trong thời hạn 03 ngày làm việc. Đối với quyết định cưỡng chế thi hành án, cơ quan thi hành án dân sự còn phải gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc thực hiện quyết định cưỡng chế thi hành án.
- Thông báo về thi hành án: Cơ quan thi hành án dân sự thông báo cho đương sự, người có quyền, nghĩa vụ liên quan để họ thực hiện quyền, nghĩa vụ. Ngoài quyết định thi hành án, cơ quan thi hành án dân sự còn thông báo các giấy báo, giấy triệu tập và văn bản khác có liên quan đến việc thi hành án. Việc thông báo phải được thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc, trừ trường hợp cần ngăn chặn đương sự tẩu tán, hủy hoại tài sản, trốn tránh việc thi hành án.
- Xác minh điều kiện thi hành án: Cơ quan thi hành án dân sự xác minh điều kiện thi hành án, bao gồm: xác định địa chỉ, tài sản, tình trạng tài sản của đương sự; xác định quyền, nghĩa vụ của đương sự và người có liên quan; xác định các biện pháp bảo đảm thi hành án; xác định các biện pháp cưỡng chế thi hành án. Việc xác minh điều kiện thi hành án phải được thực hiện trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định thi hành án.
- Thi hành án: Cơ quan thi hành án dân sự thực hiện các biện pháp thi hành án, bao gồm: yêu cầu đương sự tự nguyện thi hành án; áp dụng các biện pháp bảo đảm thi hành án; áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành án. Việc thi hành án phải được thực hiện trong thời hạn 90 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định thi hành án.
- Thanh toán tiền thi hành án: Đương sự có nghĩa vụ thanh toán tiền thi hành án, bao gồm: phí thi hành án, chi phí thi hành án, tiền bồi thường thiệt hại do việc thi hành án gây ra. Việc thanh toán tiền thi hành án phải được thực hiện trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thi hành án.
- Kết thúc thi hành án: Cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định kết thúc thi hành án khi đáp ứng một trong các điều kiện sau: đương sự đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quyết định, bản án; đương sự được miễn, giảm, hoãn thi hành án; đương sự được hưởng ân xá, giảm nhẹ hình phạt; đương sự được thừa nhận quyền lợi theo quyết định, bản án; quyết định, bản án bị hủy bỏ hoặc thay đổi; có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc dừng thi hành án; hết thời hiệu thi hành án.
Xem thêm về thi hành án dân sự: Tại đây.

IV. Các Điều Cần Lưu Ý Khi Thi Hành Án Dân Sự
- Các điều cần lưu ý khi thi hành án dân sự là những quy định, nguyên tắc, thủ tục và biện pháp pháp lý mà người được thi hành án, người phải thi hành án, cơ quan thi hành án dân sự và các chủ thể liên quan cần tuân theo để đảm bảo việc thi hành án được thực hiện trên thực tế, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. Các điều cần lưu ý khi thi hành án dân sự bao gồm:
- Thời hiệu yêu cầu thi hành án: Là thời hạn mà người được thi hành án, người phải thi hành án được quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự tổ chức thi hành án. Thời hiệu yêu cầu thi hành án được quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Thi hành án dân sự 2014 và khoản 1 Điều 36 Luật Thi hành án dân sự 2020 (sửa đổi, bổ sung năm 2022). Theo đó, thời hiệu yêu cầu thi hành án là 05 năm, tính từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật, trừ trường hợp pháp luật quy định thời hiệu khách.
- Đơn yêu cầu thi hành án: Là văn bản do người được thi hành án, người phải thi hành án hoặc người có quyền, nghĩa vụ liên quan viết hoặc trình bày bằng lời nói để yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự tổ chức thi hành án. Đơn yêu cầu thi hành án phải có các nội dung cơ bản như: Tên, địa chỉ của người yêu cầu và người được thi hành án, người phải thi hành án; nội dung yêu cầu thi hành án; thông tin về tài sản, điều kiện thi hành án (nếu có); ngày tháng năm làm đơn; chữ ký điểm chỉ của người làm đơn
- Quyết định thi hành án: Là văn bản do thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra để quy định các nội dung cần thiết để tổ chức thi hành án. Quyết định thi hành án phải có các nội dung cơ bản như: Tên, địa chỉ của cơ quan thi hành án dân sự; số hiệu, ngày tháng năm ra quyết định; tên, địa chỉ của người được thi hành án, người phải thi hành án; nội dung bản án, quyết định cần thi hành; biện pháp thi hành án; thời hạn thi hành án; người chịu trách nhiệm thi hành án; ngày tháng năm, chữ ký và đóng dấu của thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự
- Biện pháp thi hành án: Là các hành vi của cơ quan thi hành án dân sự, người được thi hành án, người phải thi hành án và các chủ thể khác nhằm thực hiện bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật. Biện pháp thi hành án bao gồm: Biện pháp thuyết phục thi hành án và biện pháp cưỡng chế thi hành án .
- Thanh toán tiền, trả tài sản thi hành án: Là việc cơ quan thi hành án dân sự thu, quản lý, sử dụng và thanh toán tiền, trả tài sản theo quy định của pháp luật trong quá trình thi hành án. Tiền, tài sản thi hành án bao gồm: Tiền thi hành án, tiền phạt vi phạm hành chính, tiền bồi thường thiệt hại, tiền thu lợi bất chính, tiền trả lại cho đương sự, tiền trả lại cho người có quyền, nghĩa vụ liên quan, tiền trả lại cho người không có quyền, nghĩa vụ liên quan, tiền trả lại cho người bị thi hành án nhầm, tiền trả lại cho người bị thi hành án sai, tiền trả lại cho người bị thi hành án quá mức, tiền trả lại cho người bị thi hành án không đúng đối tượng, tiền trả lại cho người bị thi hành án không đúng nội dung, tiền trả lại cho người bị thi hành án không đúng thời điểm, tiền trả lại cho người bị thi hành án không đúng phương thức, tiền trả lại cho người bị thi hành án không đúng biện pháp, tiền trả lại cho người bị thi hành án không đúng thủ tục, tiền trả lại cho người bị thi hành án không đúng cơ quan, tiền trả lại cho người bị thi hành án không đúng thẩm quyền, tiền trả lại cho người bị thi hành án không đúng cách thức, tiền trả lại cho người bị thi hành án không đúng hình thức, tiền trả lại cho người bị thi hành án không đúng mức độ, tiền trả lại cho người bị thi hành án không đúng lý do, tiền trả lại cho người bị thi hành án không đúng căn cứ,…
Theo Nghị định 08/2020/NĐ-CP, Thừa phát lại là người có đủ tiêu chuẩn được Nhà nước bổ nhiệm để thực hiện tống đạt, lập vi bằng, xác minh điều kiện thi hành án dân sự, tổ chức thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật.
Chức năng tổ chức thi hành án của Thừa phát lại là thực hiện các công việc sau đây:
- Lập vi bằng theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức.
- Thực hiện việc tống đạt theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án dân sự.
- Trực tiếp tổ chức thi hành án các bản án, quyết định của Tòa án theo yêu cầu của đương sự.
- Xác minh điều kiện thi hành án theo yêu cầu của đương sự.
- Thừa phát lại có thẩm quyền tổ chức thi hành án đối với các bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp huyện, Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi Văn phòng Thừa phát lại đặt trụ sở, và các bản án, quyết định phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm của Tòa án nhân dân cấp cao đối với các bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp huyện, Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi Văn phòng Thừa phát lại đặt trụ sở
Bài viết trên là một số thông tin cơ bản về Luật Thi hành án dân sự để mọi người hiểu rõ hơn về quy trình và tác động của việc thi hành án dân sự này. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin, chi tiết, bạn có thể liên hệ đến Thừa phát lại Ngọc Phú qua website hoặc địa chỉ phía dưới.
Thừa phát lại Ngọc Phú có đội ngũ Thừa phát lại giàu kinh nghiệm, năng động, tận tâm, luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng một cách nhanh chóng, chính xác và hiệu quả nhất. Thừa phát lại Ngọc Phú là một trong những Văn phòng Thừa phát lại được nhiều khách hàng tin tưởng và đánh giá cao về chất lượng dịch vụ và uy tín.