LẬP VI BẰNG Ở ĐÂU?

Lập vi bằng là một hoạt động đặc trưng của Thừa phát lại. Vi bằng hiện cũng đang là nguồn thu nhập chính của Văn phòng Thừa phát lại, là một trong những vấn đề quan trọng nhất của những quy định Thừa phát lại. Theo quy định của pháp luật, vi bằng là một văn bản do Thừa phát lại lập, ghi nhận một cách trung thực sự kiện, hành vi. Đối chiếu với các quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực thì có thể thấy việc lập vi bằng không làm ảnh hưởng, chồng chéo với hoạt động công chứng, chứng thực.

Với tính chất là văn bản nhằm ghi lại những sự kiện, hành vi làm chứng cứ, nội dung vi bằng rất đa dạng, bao trùm lên mọi lĩnh vực đời sống xã hội như dân sự, kinh doanh thương mại, hôn nhân gia đình, sở hữu trí tuệ,… Chính vì vậy, pháp luật chỉ có thể hướng dẫn mang tính định hướng mà không thể đặt ra những giới hạn cụ thể. Vậy địa điểm lập vi bằng là ở đâu? Sau đây hãy cùng Thừa phát lại Ngọc Phú đi tìm hiểu đôi nét về vi bằng và trả lời cho câu hỏi “Lập vi bằng ở đâu?” nhé!

Vi bằng là gì?
Vi bằng là gì?

I. Vi bằng là gì?

Căn cứ theo quy định tại Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định “Vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định này”. Vi bằng chỉ được coi là hợp lệ khi nó được đăng ký tại Bộ tư pháp. Trong vòng tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận, Bộ tư pháp phải đăng ký với sự giúp đỡ của Thừa phát lại.

Tóm lại, theo quy định, việc lập vi bằng của Thừa phát lại có phạm vi rất rộng. Tất cả các sự kiện, hành vi đều có thể được lập vi bằng, trừ các trường hợp sau đây:

– Trái pháp luật và trái đạo đức:

  • Tiết lộ thông tin về việc thực hiện công việc của mình, trừ trường hợp pháp luật quy định khác; sử dụng thông tin về hoạt động của Thừa phát lại để xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức.

  • Đòi hỏi thêm bất kỳ khoản lợi ích vật chất nào khác ngoài chi phí đã được ghi nhận trong hợp đồng.

  • Kiêm nhiệm hành nghề công chứng, luật sư, thẩm định giá, đấu giá tài sản, quản lý, thanh lý tài sản.

  • Trong khi thực thi nhiệm vụ, Thừa phát lại không được nhận làm những việc liên quan đến quyền, lợi ích của bản thân và những người thân thích của mình, bao gồm: Vợ, chồng, con đẻ, con nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì và anh, chị, em ruột của Thừa phát lại, của vợ hoặc chồng của Thừa phát lại; cháu ruột mà Thừa phát lại là ông, bà, bác, chú, cậu, cô, dì.

  • Vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, quốc phòng bao gồm: Xâm phạm mục tiêu về an ninh, quốc phòng; làm lộ bí mật nhà nước, phát tán tin tức, tài liệu, vật phẩm thuộc bí mật nhà nước; vi phạm quy định ra, vào, đi lại trong khu vực cấm, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn của công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự; vi phạm quy định về bảo vệ bí mật, bảo vệ công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự.

  • Vi phạm đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình theo quy định tại Điều 38 của Bộ luật Dân sự; trái đạo đức xã hội.

  • Ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.

  • Ghi nhận sự kiện, hành vi để thực hiện các giao dịch trái pháp luật của người yêu cầu lập vi bằng.

  • Ghi nhận sự kiện, hành vi không do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến.

– Không thuộc thẩm quyền của Thừa phát lại:

  • Xác nhận nội dung, việc ký tên trong hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định thuộc phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực; xác nhận tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt; xác nhận chữ ký, bản sao đúng với bản chính.

  • Ghi nhận sự kiện, hành vi của cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân đang thi hành công vụ.

– Các trường hợp khác pháp luật quy định.

Xem thêm tại đây.

Lập vi bằng ở đâu?
Lập vi bằng ở đâu?

II. Lập vi bằng ở đâu?

Trước khi trả lời câu hỏi lập vi bằng ở đâu mọi người cần nắm rõ về vi bằng. Vì vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật nên từ đây chúng ta có thể có câu trả lời cho câu hỏi “lập vi bằng ở đâu?”. Đó chính là tại Văn phòng Thừa phát lại hoặc tại địa điểm cần được lập vi bằng do người yêu cầu thực hiện lập vi bằng. 

Ví dụ, trong tình huống hai bên A và B cùng thỏa thuận yêu cầu Thừa phát lại lập vi bằng ghi nhận sự kiện hai bên cam kết mua chung tài sản đó là một ngôi nhà. Trong trường hợp này, hai bên A và B cùng nhau đến Văn phòng Thừa phát lại yêu cầu Thừa phát lại ghi nhận quá trình, ghi nhận các cam kết và thỏa thuận hai bên cùng đàm phán một cách trung thực và khách quan nhất. Câu hỏi “Lập vi bằng ở đâu?” trong trường hợp này là tại Văn phòng Thừa phát lại.

Đối với tình huống, anh H chuẩn bị giao bán một kho hàng và anh H đã tìm đến Văn phòng Thừa phát lại yêu cầu Thừa phát lại lập vi bằng kiểm kê tài sản tại kho hàng cần giao bán. Khi đó, Thừa phát lại sẽ cùng anh H di chuyển đến kho hàng và ghi nhận sự kiện kiểm kê hàng hóa trong kho, ghi nhận về chủng loại, số lượng và hiện trạng của số hàng hóa đó. Khi này, câu hỏi “Lập vi bằng ở đâu?” được trả lời là tại kho hàng của anh H.

Tại sao phải lập vi bằng?
Tại sao phải lập vi bằng?

III. Tại sao phải lập vi bằng?

Việc lập vi bằng của Thừa phát lại góp phần bổ sung nguồn chứng cứ, giúp các bên đương sự có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình tốt hơn. Đây cũng là một nguồn chứng cứ giúp cơ quan xét xử xem xét, giải quyết vụ án một cách khách quan, đúng pháp luật. Bên cạnh đó, việc lập vi bằng còn gián tiếp góp phần hạn chế tranh chấp giữa các bên liên quan khi có chứng cứ rõ ràng.

IV. Các bước lập vi bằng

Sau đây là các bước lập vi bằng cụ thể nhất mà chúng tôi mang tới cho quý độc giả. Chỉ cần nắm được các bước dưới đây, các bạn có thể dễ dàng nắm được quy trình, thủ tục lập vi bằng.

Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu lập vi bằng của người yêu cầu lập vi bằng

Khi có nhu cầu lập vi bằng, khách hàng thường sẽ phải đến Văn phòng Thừa phát lại. Tại Văn phòng, họ trình bày với người tiếp nhận các yêu cầu của mình và yêu cầu Thừa phát lại lập vi bằng đối với hành vi, sự kiện nhất định. Sau khi phía Văn phòng Thừa phát lại tiếp nhận yêu cầu, Văn phòng Thừa phát lại có trách nhiệm xem xét hành vi, sự kiện được yêu cầu lập vi bằng.

Nếu hành vi, sự kiện đó trái với pháp luật, thuộc các trường hợp mà pháp luật không cho phép thì phải từ chối lập vi bằng. Trường hợp yêu cầu lập vi bằng là hành vi sự kiện hợp pháp thì hai bên tiếp tục đến với bước thứ 2.

Bước 2: Thỏa thuận về việc lập vi bằng

Khách hàng là cá nhân, tổ chức, cơ quan và Văn phòng Thừa phát lại phải thỏa thuận về việc lập vi bằng và ký kết hợp đồng dịch vụ với các nội dung sau đây:

– Nội dung cần lập vi bằng: là các sự kiện, hành vi mà Thừa phát lại phải tiến hành lập vi bằng.

– Địa điểm và thời gian lập vi bằng: là nơi xảy ra sự kiện, hành vi.

– Chi phí lập vi bằng: là kinh phí mà người yêu cầu lập vi bằng phải thanh toán cho Văn phòng Thừa phát lại. Kinh phí này được thể hiện rõ trong hợp đồng dịch vụ.

– Các thỏa thuận khác nếu có: trường hợp bất khả kháng, trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, trường hợp xảy ra tranh chấp, bồi thường thiệt hại,…

Bước 3: Tiến hành lập vi bằng

Vi bằng (theo mẫu) có thể được lập tại chính trụ sở Văn phòng Thừa phát lại hoặc một nơi khác mà khách hàng yêu cầu. Đây chính là nội dung chúng tôi đã trả lời cho câu hỏi Lập vi bằng ở đâu?. Trong trường hợp cần thiết, theo yêu cầu của khách hàng, có thể mời thêm người làm chứng. Thừa phát lại tiến hành lập vi bằng, mô tả lại trung thực, khách quan. Nếu cần thiết có thể tiến hành đo đạc, quay phim, chụp ảnh,.., đính kèm trong vi bằng.

Bước 4: Đăng ký vi bằng

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày lập vi bằng, Văn phòng Thừa phát lại có trách nhiệm Đăng ký vi bằng tại Sở Tư pháp nơi Văn phòng Thừa phát lại đặt trụ sở. Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được vi bằng, Sở Tư pháp phải vào sổ đăng ký vi bằng.

Bước 5: Thanh lý thỏa thuận lập vi bằng (thanh lý hợp đồng dịch vụ)

Sau khi hoàn tất việc lập vi bằng, khách hàng hoàn tất việc thanh toán chi phí cho Văn phòng Thừa phát lại thì hai bên tiến hàng thanh lý hợp đồng.

V. Dịch vụ lập vi bằng tại Thừa phát lại Ngọc Phú nhanh chóng, tiện lợi

Bài viết “Lập vi bằng ở đâu?” đã không chỉ trả lời cho câu hỏi lập vi bằng ở đâu mà còn đem đến cho quý độc giả rất nhiều kiến thức về vi bằng. hy vọng bài viết này sẽ có ích đối với các độc giả của chúng tôi và để lại ấn tượng tốt với các quý khách hàng. Với dịch vụ lập vi bằng tại Thừa phát lại Ngọc Phú nhanh chóng, tiện lợi cùng đội ngũ Thừa phát lại có chuyên môn cao, nếu quý khách có bất kỳ thắc mắc hay nhu cầu dịch vụ lập vi bằng nào hãy tìm đến với chúng tôi.

Địa chỉ: 139H4 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh

Văn phòng: 3C2 Đồng Khởi, phường Phú Khương, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre

Hoặc số hotline: 0913 41 99 96

Email: thuaphatlaingocphu@gmail.com

Theo dõi Thừa phát lại Ngọc Phú tại đây: https://thuaphatlaingocphu.vn/

 

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Liên hệ để hỗ trợ nhanh nhất


0913 41 99 96

Nhắn tin qua Zalo

Nhắn tin qua Facebook