Nhà ở là tài sản có giá trị lớn, là nơi sinh sống, kinh doanh, đầu tư của nhiều người. Do đó, việc bảo vệ quyền lợi của các bên trong các giao dịch liên quan đến nhà ở là vấn đề quan trọng. Lập vi bằng hiện trạng nhà ở là một trong những biện pháp hiệu quả để bảo vệ quyền lợi của các bên trong các giao dịch liên quan đến nhà ở. Bài viết này sẽ cung cấp đến Quý Khách hàng những thông tin cơ bản về lập vi bằng hiện trạng nhà ở.

I. Thế nào là lập vi bằng hiện trạng nhà ở?
Khoản 3 Điều 2 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định này.
Theo đó, việc lập vi bằng hiện trạng nhà ở là việc Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, ghi nhận hiện trạng có thật của căn hộ, nhà ở, công trình xây dựng khác do người yêu cầu lập vi bằng yêu cầu.
Một vi bằng ghi nhận hiện trạng nhà ở bao gồm các nội dung sau:
– Tên, địa chỉ của người yêu cầu lập vi bằng;
– Tên, địa chỉ của người có liên quan đến việc lập vi bằng;
– Thời gian, địa điểm lập vi bằng;
– Hiện trạng của căn hộ, nhà ở, công trình xây dựng khác;
– Các ý kiến, nhận xét của người yêu cầu lập vi bằng và người có liên quan đến việc lập vi bằng.

II. Giá trị pháp lý và thẩm quyền của Thừa phát lại trong lập vi bằng hiện trạng nhà ở
Khoản 3 Điều 36 Nghị định 08/2020/NĐ-CP xác định vi bằng là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự và hành chính, bên cạnh đó vi bằng còn được xem là căn cứ để thực hiện giao dịch giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Trên thực tế, vi bằng hiện trạng nhà ở có thể sử dụng làm căn cứ để:
– Xác định hiện trạng nhà ở trước khi xảy ra tranh chấp;
– Xác định trách nhiệm của các bên trong trường hợp xảy ra tranh chấp;
– Xác định giá trị nhà ở khi thực hiện các giao dịch dân sự như mua bán, tặng cho, thừa kế,…

III. Quy trình, thủ tục và nội dung cần thiết của vi bằng hiện trạng nhà ở
1. Quy trình lập vi bằng hiện trạng nhà ở
Để lập vi bằng hiện trạng nhà ở, người yêu cầu lập vi bằng cần thực hiện theo các bước sau:
– Liên hệ với Văn phòng Thừa phát lại để đặt lịch hẹn lập vi bằng.
– Chuẩn bị hồ sơ yêu cầu lập vi bằng, bao gồm:
+ Giấy tờ tùy thân của người yêu cầu lập vi bằng và người có liên quan đến việc lập vi bằng;
+ Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở (nếu có);
+ Các giấy tờ khác có liên quan đến việc lập vi bằng (nếu có).
– Tại thời gian và địa điểm đã hẹn, người yêu cầu lập vi bằng, người có liên quan đến việc lập vi bằng và Thừa phát lại sẽ tiến hành lập vi bằng.
– Thừa phát lại sẽ đọc lại nội dung vi bằng cho người yêu cầu lập vi bằng và người có liên quan đến việc lập vi bằng nghe và xác nhận.
– Người yêu cầu lập vi bằng và người có liên quan đến việc lập vi bằng ký vào vi bằng.
2. Thủ tục lập vi bằng hiện trạng nhà ở
Thủ tục lập vi bằng hiện trạng nhà ở được quy định tại Điều 39 Nghị định 08/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
– Người yêu cầu lập vi bằng hiện trạng nhà ở phải cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập vi bằng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các thông tin, tài liệu cung cấp;
– Thừa phát lại được yêu cầu lập vi bằng phải trực tiếp chứng kiến, lập vi bằng và chịu trách nhiệm trước người .yêu cầu và trước pháp luật về vi bằng do mình lập;
– Thừa phát lại giải thích rõ cho người yêu cầu về giá trị pháp lý của vi bằng hiện trạng nhà ở;
– Người yêu cầu ký hoặc điểm chỉ vào vi bằng;
– Thừa phát lại ký vào từng trang, đóng dấu Văn phòng Thừa phát lại và ghi vào sổ vi bằng;
– Văn phòng Thừa phát lại gửi vi bằng, tài liệu chứng minh đến Sở Tư pháp nơi Văn phòng Thừa phát lại đặt trụ sở để vào sổ đăng ký.
3. Nội dung cần thiết của vi bằng hiện trạng nhà ở
Nội dung của vi bằng hiện trạng nhà ở phải bảo đảm ghi nhận đầy đủ, chính xác, khách quan hiện trạng của căn hộ, nhà ở, công trình xây dựng khác. Cụ thể, nội dung vi bằng cần ghi nhận các thông tin sau:
– Tên, địa chỉ của người yêu cầu lập vi bằng;
– Tên, địa chỉ của người có liên quan đến việc lập vi bằng;
– Thời gian, địa điểm lập vi bằng;
– Hiện trạng của căn hộ, nhà ở, công trình xây dựng khác;
– Các ý kiến, nhận xét của người yêu cầu lập vi bằng và người có liên quan đến việc lập vi bằng.
Xem thêm về Lập vi bằng: Tại đây.

IV. Giải đáp thắc mắc
1. Khi cho thuê nhà, lấy gì chứng minh bên thuê sử dụng nhà sai mục đích?
Khi cho thuê nhà, nếu bên thuê sử dụng nhà sai mục đích, người cho thuê có thể sử dụng vi bằng hiện trạng nhà ở để chứng minh. Vi bằng hiện trạng nhà ở ghi nhận hiện trạng của nhà ở trước khi cho thuê, bao gồm mục đích sử dụng nhà ở. Khi bên thuê sử dụng nhà ở sai mục đích, người cho thuê có thể căn cứ vào vi bằng hiện trạng nhà ở để yêu cầu bên thuê chấm dứt việc sử dụng nhà ở sai mục đích, bồi thường thiệt hại.
Ngoài ra, người cho thuê cũng có thể sử dụng các chứng cứ khác để chứng minh bên thuê sử dụng nhà ở sai mục đích, chẳng hạn như:
– Biên bản kiểm tra hiện trạng nhà ở do người cho thuê lập;
– Bảng kê chi tiết tài sản trong nhà ở do người cho thuê lập;
– Video, hình ảnh ghi lại việc bên thuê sử dụng nhà ở sai mục đích;
– Lời khai của nhân chứng.
2. Nhà thì đang xây, chủ thầu lặn mất tăm, bên yêu cầu lập vi bằng cần làm gì để tiếp tục xây, mà không sợ chủ thầu phạt vạ?
Trong trường hợp này, bên yêu cầu lập vi bằng cần thực hiện các bước sau:
– Liên hệ với Văn phòng Thừa phát lại để đặt lịch hẹn lập vi bằng.
– Chuẩn bị hồ sơ yêu cầu lập vi bằng, bao gồm:
+ Giấy tờ tùy thân của bên yêu cầu lập vi bằng;
+ Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở (nếu có);
+ Hợp đồng xây dựng nhà ở giữa bên yêu cầu lập vi bằng và chủ thầu (nếu có);
+ Biên bản bàn giao mặt bằng giữa bên yêu cầu lập vi bằng và chủ thầu (nếu có);
+ Các giấy tờ khác có liên quan đến việc lập vi bằng (nếu có).
– Tại thời gian và địa điểm đã hẹn, bên yêu cầu lập vi bằng và Thừa phát lại sẽ tiến hành lập vi bằng.
– Vi bằng ghi nhận hiện trạng của nhà ở tại thời điểm lập vi bằng, bao gồm:
+ Tình trạng thi công của nhà ở;
+ Các vật liệu xây dựng đã sử dụng;
+ Các thiết bị đã lắp đặt;
+ Các nghĩa vụ chưa hoàn thành của chủ thầu.
Với vi bằng hiện trạng nhà ở, bên yêu cầu lập vi bằng có thể tiếp tục xây dựng nhà ở mà không sợ chủ thầu phạt vạ. Bởi vi bằng là chứng cứ chứng minh bên yêu cầu lập vi bằng đã thực hiện đúng nghĩa vụ của mình theo hợp đồng xây dựng.
3. Nếu muốn minh bạch hóa quá trình thu giữ tài sản khi khách không thuê nhà nữa theo quy định của pháp luật thì phải lập vi bằng hay không?
Khi thực hiện việc thu giữ tài sản của khách thuê nhà, bên cho thuê cần lưu ý thực hiện theo quy định của pháp luật, cụ thể như sau:
– Thực hiện việc thu giữ tài sản trong thời gian khách thuê nhà vắng mặt;
– Có mặt của ít nhất hai người làm chứng;
– Lập biên bản thu giữ tài sản, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của bên cho thuê, bên thuê, người làm chứng, danh mục tài sản thu giữ, tình trạng tài sản, lý do thu giữ.
Biên bản thu giữ tài sản là chứng cứ chứng minh việc thu giữ tài sản của khách thuê nhà là hợp pháp. Nếu bên cho thuê lập vi bằng về quá trình thu giữ tài sản thì vi bằng sẽ có giá trị pháp lý cao hơn biên bản thu giữ tài sản. Bởi vi bằng là văn bản do Thừa phát lại lập, ghi nhận sự kiện, hành vi được chứng kiến bởi Thừa phát lại một cách trung thực, khách quan.
V. Dịch vụ lập vi bằng hiện trạng nhà ở tại Thừa phát lại Ngọc Phú
Thừa phát lại Ngọc Phú cung cấp dịch vụ lập vi bằng hiện trạng nhà ở với các ưu điểm sau:
– Thừa phát lại Ngọc Phú là tổ chức hành nghề thừa phát lại có uy tín, được Sở Tư pháp cấp phép hoạt động theo quy định của pháp luật;
– Đội ngũ Thừa phát lại giàu kinh nghiệm, được đào tạo bài bản, có kiến thức pháp luật vững vàng;
– Thủ tục lập vi bằng nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí.
Quý khách hàng có nhu cầu lập vi bằng hiện trạng nhà ở vui lòng liên hệ với Thừa phát lại Ngọc Phú để được tư vấn và hỗ trợ.
VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI NGỌC PHÚ
Địa chỉ: 139H4 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn phòng: 3C2 Đồng Khởi, phường Phú Khương, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Hotline: 0913 41 99 96
Email: thuaphatlaingocphu@gmail.com
Theo dõi Thừa phát lại Ngọc Phú tại đây: https://thuaphatlaingocphu.vn/ để cập nhật các kiến thức pháp luật mới nhất.