LẬP VI BẰNG ĐỐI VỚI HỢP ĐỒNG: NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT

Giao dịch dân sự luôn luôn hiện hữu trong cuộc sống hàng ngày, đặc biệt là việc giao kết hợp đồng. Với nhu cầu giao dịch, trao đổi giữa các cá nhân, tổ chức ngày càng cao thì việc giao kết hợp đồng cũng tăng nhanh đáng kể. Tuy nhiên, không phải quá trình giao kết hợp đồng nào cũng có thể diễn ra tốt đẹp mà đôi khi còn tồn đọng nhiều rủi ro. Do đó, việc lập vi bằng đối với hợp đồng có vai trò tương đối quan trọng. Bài viết dưới đây của Văn phòng Thừa phát lại Ngọc Phú sẽ giải thích cụ thể vấn đề này.

Tầm quan trọng của việc lập vi bằng đối với hợp đồng
Tầm quan trọng của việc lập vi bằng đối với hợp đồng

I. Tầm quan trọng của việc lập vi bằng đối với hợp đồng

Theo quy định tại Điều 385, Bộ luật Dân sự 2015 về khái niệm hợp đồng thì Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự”. Có thể thấy, việc giao kết hợp đồng có thể hiểu là việc hai hay nhiều bên trên tinh thần và ý chí tự nguyện cùng thỏa thuận với nhau những nội dung không trái với quy định của pháp luật để tiến hành xác lập hoặc thay đổi hoặc chấm dứt các quyền cũng như nghĩa vụ dân sự với nhau.

Căn cứ theo khoản 3, Điều 2, Nghị định 08/2020/NĐ-CP thì “Vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định này”. Có thể thấy, khi các bên có ý chí giao kết, thực hiện hợp đồng với nhau và tiến hành lập vi bằng hoạt động này thì các sự kiện, thỏa thuận, hành vi như giao nhận tài sản hay giao nhận tiền giữa các bên sẽ được Thừa phát lại chứng kiến và ghi nhận lại vào vi bằng.

Có thể thấy, việc lập vi bằng đối với hợp đồng sẽ tạo nên nguồn chứng cứ quan trọng và cần thiết cho các bên. Hơn thế nữa, vi bằng này cũng trở thành một căn cứ để các bên thực hiện giao dịch tiếp theo.

Tóm lại, lập vi bằng đối với hợp đồng có ý nghĩa tương đối quan trọng và cần thiết đối với các bên tham gia hợp đồng. Vi bằng sẽ là nguồn chứng cứ được Tòa án xem xét để giải quyết khi có tranh chấp xảy ra, đồng thời, vi bằng cũng là căn cứ để các bên tiếp tục thực hiện giao dịch trong hợp đồng.

Hiểu đúng về việc lập vi bằng đối với hợp đồng
Hiểu đúng về việc lập vi bằng đối với hợp đồng

II. Hiểu đúng về việc lập vi bằng đối với hợp đồng

Việc lập vi bằng đối với hợp đồng có tầm quan trọng nhất định nhưng chúng ta cần hiểu đúng và hiểu rõ ý nghĩa của hoạt động này. Bởi lẽ, lập vi bằng chỉ là việc Thừa phát lại ghi nhận sự kiện, hành vi có thật mà Thừa phát lại đã trực tiếp chứng kiến. Việc lập vi bằng không mang ý nghĩa xác thực hay kiểm tra tính đúng đắn, hợp pháp của nội dung trong hợp đồng.

Theo quy định tại Điều 36 Nghị định 08/2020/NĐ-CP thì “Vi bằng không thay thế văn bản công chứng, văn bản chứng thực, văn bản hành chính khác”. Có thể thấy, việc lập vi bằng đối với hợp đồng không thể thay thế cho việc công chứng hay chứng thực hợp đồng mà nó chỉ ghi nhận lại các hành vi, thỏa thuận giữa các bên tham gia hợp đồng.

Nhìn chung, việc lập vi bằng đối với hợp đồng không có ý nghĩa trong việc xác minh nội dung, chữ ký hay tính hợp pháp của hợp đồng. Vi bằng không thay thế cho văn bản công chứng hay chứng thực. Vi bằng chỉ ghi nhận lại các sự kiện, hành vi mà Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến. Việc lập vi bằng đối với hợp đồng sẽ trở thành nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét giải quyết khi có tranh chấp và nó là nguồn căn cứ để cá nhân, tổ chức thực hiện các giao dịch tiếp theo.

Quá trình thực hiện lập vi bằng khi giao kết hợp đồng
Quá trình thực hiện lập vi bằng khi giao kết hợp đồng

III. Quá trình thực hiện lập vi bằng khi giao kết hợp đồng

Đối với hợp đồng được phép lập vi bằng, quá trình lập vi bằng của hợp đồng được quy định cụ thể tại Điều 39 Nghị định 08/2020/NĐ-CP. Theo đó, việc lập vi bằng phải được Thừa phát lại chứng kiến một cách trực tiếp. Thừa phát lại phải ghi nhận các sự kiện, hành vi khi giao kết hợp đồng trong vi bằng một cách khách quan, trung thực và phải chịu trách nhiệm về vi bằng do mình lập. Ngoài ra, Thừa phát lại cũng có quyền mời người làm chứng để chứng kiến về việc lập vi bằng khi giao kết hợp đồng.

Trong trường hợp cần thiết, các bên tham gia giao kết hợp đồng phải cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các tài liệu, thông tin mà mình cung cấp. Ngoài ra, các bên giao kết hợp đồng phải ký hoặc điểm chỉ vào vi bằng.

Sau khi lập vi bằng, vi bằng phải được Thừa phát lại ký vào từng trang, đóng dấu của Văn phòng Thừa phát lại và phải được ghi vào sổ vi bằng.

Vi bằng được lập thành 3 bản, 1 bản được gửi cho người yêu cầu, 1 bản được lưu trữ tại Văn phòng Thừa phát lại và bản còn lại phải được gửi lên Sở tư pháp nơi Văn phòng Thừa phát lại đặt trụ sở để đăng ký.

Tóm lại, quá trình thực hiện lập vi bằng khi giao kết hợp đồng phải được Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, việc ghi nhận các sự kiện, hành vi cũng phải được thực hiện một cách khách quan và trung thực.

IV. Các thách thức pháp lý và thực tế trong quá trình lập vi bằng đối với hợp đồng

Quá trình lập vi bằng đối với hợp đồng cũng tồn tại nhiều vấn đề thách thức trong thực tế. Như đã phân tích, lập vi bằng đối với hợp đồng là quá trình Thừa phát lại ghi nhận lại các thỏa thuận, các trao đổi giữa các bên tham gia hợp đồng, Nó không thể thay thế cho văn bản công chứng, chứng thực.

Tuy nhiên, thực trạng vẫn tồn tại nhiều đối tượng lợi dụng sự thiếu hiểu biết của các cá nhân, tổ chức về ý nghĩa của việc lập vi bằng đối với hợp đồng mà hình thành hành vi lừa đảo, đặc biệt là các hợp đồng mua bán đất. Theo đó, việc lập vi bằng đối với hợp đồng mua bán đất chỉ ghi nhận lại những thỏa thuận, những hành vi trao nhận tiền của các bên.

Vi bằng này không thay thế cho việc công chứng hợp đồng mua bán đất mà hợp đồng này chỉ hợp pháp khi được công chứng. Việc lập vi bằng không làm hợp đồng mua bán đất hợp pháp mà chỉ làm nguồn chứng cứ ghi nhận lại sự kiện, hành vi giữa các bên và được Tòa án xem xét khi giải quyết.

Tóm lại, các cá nhân, tổ chức cần hiểu rõ và hiểu đúng về ý nghĩa của việc lập vi bằng đối với hợp đồng để tránh gặp những trường hợp lừa đảo không đáng có.

Xem thêm về Lập vi bằng: Tại đây.

Các câu hỏi thường gặp
Các câu hỏi thường gặp

V. Các câu hỏi thường gặp

1.Hợp đồng thì công chứng chớ sao lại lập vi bằng ?

Theo quy định tại Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015 thì hợp đồng có thể được thể hiện bằng lời nói, văn bản hoặc hành vi cụ thể. Có thể thấy, không phải mọi hợp đồng đều phải bắt buộc thể hiện bằng văn bản công chứng.

Đồng thời, việc lập vi bằng đối với hợp đồng có ý nghĩa ghi nhận lại các thỏa thuận, trao đổi giữa các bên. Nó trở thành nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét cũng như là căn cứ để các bên tiếp tục thực hiện các giao dịch.

Nhìn chung, việc công chứng hợp đồng và lập vi bằng đối với hợp đồng mang những ý nghĩa khác nhau, không phải mọi hợp đồng đều bắt buộc phải công chứng và việc lập vi bằng đối với hợp đồng có tầm quan trọng nhất định đối với các bên tham gia hợp đồng, nhất là khi có tranh chấp xảy ra.

2. Lập vi bằng đối với hợp đồng có khác gì với lập vi bằng các trường hợp khác

Lập vi bằng là một hoạt động khá phổ biến trong đời sống với nhiều trường hợp khác nhau. Việc lập vi bằng nói chung hay lập vi bằng đối với hợp đồng nói riêng đều phải được thực hiện theo quy định của pháp luật. Cụ thể, việc lập vi bằng không được thuộc các trường hợp pháp luật không cho phép theo quy định tại Điều 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP và phải thực hiện theo thủ tục tại Điều 39 Nghị định 08/2020/NĐ-CP.

Tóm lại, việc lập vi bằng đối với hợp đồng cũng phải được thực hiện đúng quy định, thủ tục, trình tự như việc lập vi bằng đối với các trường hợp khác.

3. Các loại vi bằng thường được lập trong đời sống

Việc lập vi bằng ngày càng được sử dụng nhiều trong đời sống nhằm tạo nguồn chứng cứ để bảo vệ quyền, lợi ích của các bên khi có tranh chấp xảy ra. Một số loại vi bằng thường được lập trong đời sống như sau:

  • Vi bằng ghi nhận quá trình giao nhận tiền khi mua bán nhà đất hay tài sản khác
  • Vi bằng ghi nhận quá trình đặt cọc giữa các bên
  • Vi bằng ghi nhận việc gửi giữ, cho vay hay thuê tài sản
  • Vi bằng ghi nhận hợp đồng hợp tác giữa các bên
  • Vi bằng ghi nhận tình trạng tài sản hay tình trạng thiệt hại,…

Nhìn chung, hoạt động lập vi bằng ngày càng phổ biến, góp phần bảo vệ quyền và lợi ích của mỗi cá nhân, tổ chức, đặc biệt là khi có tranh chấp xảy ra.

VI. Kết luận

Nhìn chung, hoạt động lập vi bằng đối với hợp đồng có ý nghĩa tương đối quan trọng. Nó trở thành nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét giải quyết, đồng thời, nó cũng là căn cứ để các bên tiếp tục thực hiện các giao dịch. Điều này giúp bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các bên tham gia hợp đồng.

Tuy nhiên, mọi cá nhân, tổ chức cần hiểu đúng ý nghĩa của việc lập vi bằng đối với hợp đồng để tránh những nhầm lẫn đáng tiếc. Để hiểu rõ hơn về hoạt động lập vi bằng cũng như có nhu cầu về việc lập vi bằng, Khách hàng hãy đến với Văn phòng Thừa phát lại Ngọc Phú.

Địa chỉ: 139H4 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh

Văn phòng: 3C2 Đồng Khởi, phường Phú Khương, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre

hoặc số hotline: 0913 41 99 96

Email: thuaphatlaingocphu@gmail.com

Theo dõi Văn phòng Thừa phát lại Mãnh Phú tại đây: https://thuaphatlaingocphu.vn/

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Liên hệ để hỗ trợ nhanh nhất


0913 41 99 96

Nhắn tin qua Zalo

Nhắn tin qua Facebook