GIẤY VAY TIỀN VIẾT TAY – MẪU MỚI NHẤT HIỆN NAY 

Giấy vay tiền viết tay là thuật ngữ được nhắc đến khá nhiều trong cuộc sống hằng ngày hiện nay. Để hiểu rõ hơn vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu về giấy vay tiền viết tay là gì? Mẫu giấy vay tiền viết tay mới nhất? Cách viết giấy vay tiền viết tay đơn giản nhất? Những lưu ý khi viết giấy vay tiền viết tay cá nhân? Nghĩa vụ của các bên trong quan hệ vay tài sản? … Hãy cùng Thừa phát lại Ngọc Phú tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

8 6
giấy vay tiền viết tay là gì?

I. giấy vay tiền viết tay là gì?

Căn cứ pháp lý theo quy định tại Điều 463 của Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau: “Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”

giấy vay tiền viết tay có thể được xem là 1 dạng hợp đồng vay tài sản và các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng.

Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:

– Đối tượng của hợp đồng;

– Số lượng, chất lượng;

– Giá, phương thức thanh toán;

– Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;

– Quyền, nghĩa vụ của các bên;

– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

– Phương thức giải quyết tranh chấp.

II. Mẫu Giấy vay tiền viết tay mới nhất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

GIẤY VAY TIỀN

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ….., tại ………………………….., chúng tôi gồm:

BÊN CHO VAY: (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Ông: ………………………………….     Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do …………………. cấp ngày …………..

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………….

Bà: ………………………………….       Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do …………………… cấp ngày …………

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………….

BÊN VAY: (Sau đây gọi tắt là Bên B):

Ông/bà: …………………………..     Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do ………………….. cấp ngày …………

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………

Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng nhau ký Giấy vay tiền với các điều khoản sau:

Điều 1: Số tiền cho vay

Bên A đồng ý cho bên B vay và Bên B đồng ý vay của Bên A số tiền: ……………… VNĐ (Bằng chữ: ……………..)

Điều 2: Thời hạn và phương thức cho vay

– Thời hạn cho vay là …………. (……)……… kể từ ngày ký hợp đồng này.

– Ngay sau khi ký Giấy vay tiền này, Bên A sẽ giao toàn bộ số tiền ………. cho Bên B 

– Bên A thông báo cho Bên B trước một tháng khi cần Bên B thanh toán số tiền đã vay nêu trên.

Điều 3: Lãi suất cho vay và phương thức trả nợ

– Lãi suất được hai bên thỏa thuận là ….% tính từ ngày nhận tiền vay.

– Khi đến hạn trả nợ, bên B không trả cho bên A số tiền vay nêu trên thì khoản vay sẽ được tính lãi suất là …………

– Thời hạn thanh toán nợ không quá ….. ngày nếu không có sự thỏa thuận khác của hai bên.

– Bên B sẽ hoàn trả số tiền đã vay cho Bên A khi thời hạn vay đã hết. Tiền vay sẽ được Bên B thanh toán trực tiếp cho bên A hoặc thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng do Bên A chỉ định.

Điều 4: Mục đích vay 

Mục đích vay số tiền nêu trên là để Bên B sử dụng vào mục đích ……….

Điều 5: Phương thức giải quyết tranh chấp

Nếu phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Giấy vay tiền này, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Cam kết của các bên

– Các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận tài sản vay;

– Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;

– Việc vay và cho vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A;

– Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích đã nêu ở trên;

– Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn…theo quy định pháp luật (nếu có);

– Các bên cam kết thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này. Nếu bên nào vi phạm thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;

Điều 7: Điều khoản cuối cùng

– Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc ký Giấy vay tiền này.

– Mọi sửa đổi, bổ sung Giấy vay tiền chỉ có giá trị pháp lý khi được các bên thỏa thuận và xác lập bằng văn bản.

– Hai bên đã tự đọc lại Giấy vay tiền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy vay tiền và ký tên, điểm chỉ vào Giấy vay tiền này.

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày các bên cùng ký, được lập thành … (…) bản có giá trị pháp lý như nhau, giao cho mỗi bên …(…) bản để thực hiện.  

BÊN CHO VAY                                                           BÊN VAY

(Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)                   (Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

Cách viết giấy vay tiền viết tay đơn giản nhất
Cách viết giấy vay tiền viết tay đơn giản nhất

Xem thêm về Giấy vay tiền viết tay tại đây.

III. Cách viết giấy vay tiền viết tay đơn giản nhất

Đối với trường hợp các bên cho vay tiền muốn thỏa thuận chi tiết các nội dung liên quan đến đảm bảo khoản vay, nghĩa vụ của các bên trong việc vay và trả nợ đúng hạn thì có thể thay đổi bố cục của Giấy vay tiền viết tay – Hợp đồng vay tiền theo dạng điều khoản.

 Trong đó bổ sung điều khoản sau:

  •   Điều khoản thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của các bên: Điều khoản này giúp xác định lỗi của các bên khi thực hiện hợp đồng vay để từ đó xác định cơ chế bồi thường thiệt hại và các quyền khác của bên bị vi phạm.
  •   Điều khoản thỏa thuận về bảo lãnh, bảo đảm khoản vay
  •   Điều khoản thỏa thuận về lãi suất chậm trả

IV. Những lưu ý khi viết Giấy vay tiền viết tay cá nhân

  • Bên vay tiền cần xác định khả năng trả nợ theo cam kết trên giấy vay.
  •  Cân nhắc khi một trong hai không tuân thủ theo thỏa thuận ghi trong Giấy vay tiền viết tay.
  •  Giấy vay tiền viết tay cá nhân không cần công chứng, nhưng phải đảm bảo tính pháp lý. Nếu có thể nên công chứng để nâng cao mức độ an toàn, đảm bảo quyền lợi.  
  •  Giấy vay tiền viết tay cá nhân không công chứng nhưng đầy đủ thông tin cần thiết thì vẫn đủ tính pháp lý để khởi kiện. 
  •  Trong Giấy vay tiền viết tay nếu ghi là vô thời hạn thì có nghĩa là bên cho vay có thể đòi bất cứ lúc nào.
Nghĩa vụ của các bên trong quan hệ vay tài sản?
Nghĩa vụ của các bên trong quan hệ vay tài sản?

V. Nghĩa vụ củabên vay và bên cho vay trong quan hệ vay tài sản?

Căn cứ pháp lý theo Điều 464 của Bộ luật Dân sự năm 2015 có quy định về quyền sở hữu đối với tài sản vay như sau: “Bên vay trở thành chủ sở hữu tài sản vay kể từ thời điểm nhận tài sản đó”.

Căn cứ pháp lý theo Điều 465 của Bộ luật này có quy định về nghĩa vụ của bên cho vay như sau: 

” 1. Giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận.

  2. Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay biết mà vẫn nhận tài sản đó.

 3. Không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan quy định khác.”

Căn cứ pháp lý theo Điều 466 của Bộ luật này cũng có quy định về nghĩa vụ trả nợ của bên vay như sau: 

“1. Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

2. Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.

3. Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

4. Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

5. Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:

     a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này;

    b) Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”

Quý khách có thể liên hệ với Thừa phát lại Ngọc Phú qua các kênh:

Địa chỉ: Số 3C2, Đại lộ Đồng Khởi, phường Phú Khương, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
hoặc hotline: 0913419996
Gmail: thuaphatlaimanhphu@gmail.com
Theo dõi Thừa phát lại Ngọc Phú tại đây: thuaphatlaimanhphu.vn

Đánh giá bài viết
Chủ đề:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Liên hệ để hỗ trợ nhanh nhất


0913 41 99 96

Nhắn tin qua Zalo

Nhắn tin qua Facebook