CHUYỂN NHƯỢNG VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI

Chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại là vấn đề có rất nhiều người thắc mắc nhưng chưa có giải đáp chi tiết. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu điều kiện để được cấp giấy phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại? Trình tự, thủ tục chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại thực hiện theo quy định hiện nay? Hồ sơ đề nghị chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại bao gồm những giấy tờ gì? … Hãy cùng Thừa phát lại Ngọc Phú tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Điều kiện để được cấp giấy phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại
Điều kiện để được cấp giấy phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại

I. Điều kiện để được cấp giấy phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại

Căn cứ pháp lý tại Điều 28 Nghị định 08/2020/NĐ – CP có quy định về điều kiện để được cấp giấy phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại như sau:

1. Thừa phát lại cam kết hành nghề ít nhất 02 năm tại Văn phòng Thừa phát lại mà mình nhận chuyển nhượng, kế thừa quyền và nghĩa vụ của Văn phòng Thừa phát lại mà mình nhận chuyển nhượng;

2. Thừa phát lại cam kết tiếp tục thực hiện đầy đủ các công việc theo hợp đồng, thỏa thuận giữa Văn phòng Thừa phát lại mà mình nhận chuyển nhượng với người yêu cầu, các cơ quan theo quy định của Nghị định này;

3. Thừa phát lại không thuộc trường hợp đang bị tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại quy định khoản 1 Điều 12 của Nghị định này tại thời điểm nhận chuyển nhượng:

  • Thừa phát lại đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Thừa phát lại đang bị áp dụng biện pháp xử phạt vi phạm hành chính, xử lý hành chính.

Văn phòng Thừa phát lại chỉ được chuyển nhượng khi đã hoạt động được ít nhất 02 năm, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động.

Lưu ý, Thừa phát lại đã chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại không được phép thành lập, tham gia thành lập Văn phòng Thừa phát lại mới trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày chuyển nhượng, nhưng được phép hành nghề Thừa phát lại theo chế độ hợp đồng lao động.

Trình tự, thủ tục chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại thực hiện theo quy định hiện nay
Trình tự, thủ tục chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại thực hiện theo quy định hiện nay

II. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại thực hiện theo quy định hiện nay

Căn cứ pháp lý Điều 28 Nghị định 08/2020/NĐ – CP về trình tự, thủ tục chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại thực hiện theo quy định hiện nay như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Văn phòng Thừa phát lại có nhu cầu chuyển nhượng nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Nghị định này trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Bước 3: Ra quyết định

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 4: Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép chuyển nhượng, Văn phòng Thừa phát lại phải đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động với Sở Tư pháp đã cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại được chuyển nhượng

Xem thêm tại đây.

Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động được lập thành 01 bộ bao gồm:

  • Đơn đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
  • Quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại;
  • Giấy tờ chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ thuế đối với việc chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại;
  • Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng Thừa phát lại được chuyển nhượng (trong trường hợp thay đổi trụ sở);
  • Hồ sơ đăng ký hành nghề của các Thừa phát lại theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định này.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Lưu ý, trong thời gian làm thủ tục chuyển nhượng, Văn phòng Thừa phát lại được chuyển nhượng tiếp tục hoạt động cho đến khi được cấp lại Giấy đăng ký hoạt động.

Hồ sơ đề nghị chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại bao gồm những giấy tờ gì?
Hồ sơ đề nghị chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại bao gồm những giấy tờ gì?

III. Hồ sơ đề nghị chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại bao gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ pháp lý theo Khoản 3 Điều 28 Nghị định 08/2020/NĐ – CP quy định về hồ sơ đề nghị chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại bao gồm những giấy tờ như sau:

  1. Đơn đề nghị chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
  2.  Hợp đồng chuyển nhượng có công chứng theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
  3.  Biên bản kiểm kê hồ sơ nghiệp vụ của Văn phòng được chuyển nhượng;
  4.  Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thừa phát lại của các Thừa phát lại nhận chuyển nhượng để đối chiếu;
  5.  Bản chính Quyết định cho phép thành lập và Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại được chuyển nhượng;
  6.  Bản kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 02 năm gần nhất đã được kiểm toán của Văn phòng được chuyển nhượng;
  7.  Văn bản cam kết nội dung quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này.

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Lưu ý, trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

IV. Giải đáp thắc mắc

1.Thời gian tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại tối đa là bao lâu?

Căn cứ pháp lý khoản 2 Điều 12 Nghị định 08/2020/NĐ – CP quy định về thời gian tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại không quá 12 tháng, tức là tối đa 12 tháng.

2.Trong thời hạn bao lâu kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại bằng hình thức dịch vụ bưu chính?

Căn cứ pháp lý theo khoản 3 Điều 28 Nghị định 08/2020/NĐ – CP quy định trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại bằng hình thức dịch vụ bưu chính.

3.Thừa phát lại đã chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại có được phép thành lập, tham gia thành lập Văn phòng Thừa phát lại mới hay không?

Căn cứ pháp lý theo khoản 1 Điều 28 Nghị định 08/2020/NĐ – CP quy định Thừa phát lại đã chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại không được phép thành lập, tham gia thành lập Văn phòng Thừa phát lại mới trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày chuyển nhượng, nhưng được phép hành nghề Thừa phát lại theo chế độ hợp đồng lao động.

V. Dịch vụ lập vi bằng uy tín tại Thừa phát lại Ngọc Phú

Quý khách có thể liên hệ với Thừa phát lại Ngọc Phú về thông tin chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại qua các kênh:

Địa chỉ: 139H4 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh

Văn phòng: 3C2 Đồng Khởi, phường Phú Khương, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre 

hoặc số hotline: 0913 41 99 96

Email: thuaphatlaingocphu@gmail.com

Theo dõi Thừa phát lại Ngọc Phú tại đây: https://thuaphatlaingocphu.vn/

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Liên hệ để hỗ trợ nhanh nhất


0913 41 99 96

Nhắn tin qua Zalo

Nhắn tin qua Facebook